VietinBank nhận giải thưởng An ninh thông tin và Vì cộng đồng

15:33 | 18/11/2015

362 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trong Lễ trao giải thưởng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng tiêu biểu tại Việt Nam năm 2015 tối 17/11/2015 tại TP. HCM, VietinBank đã vinh dự nhận 2 giải thưởng “Ngân hàng An ninh thông tin tiêu biểu 2015” và “Ngân hàng Vì cộng đồng 2015”.
tin nhap 20151118152926
 

“Ngân hàng An ninh thông tin tiêu biểu 2015” là giải thưởng do Tập đoàn Dữ liệu Quốc tế (IDG Việt Nam) và Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam tổ chức trong chuỗi sự kiện Diễn đàn Ngân hàng bán lẻ Việt Nam.

Giải thưởng nhằm tìm kiếm và tôn vinh những ngân hàng hoạt động xuất sắc và có những đóng góp ý nghĩa cho sự phát triển của Ngành Ngân hàng Việt Nam nói riêng và nền kinh tế nói chung. Qua 3 vòng tuyển chọn đánh giá sâu sát từ các cơ quan, bộ, ngành, chuyên gia… trong lĩnh vực tài chính, công nghệ, Ban Tổ chức đã chọn được các ngân hàng tiêu biểu nhất trong nhiều lĩnh vực.

VietinBank là ngân hàng duy nhất được công nhận “Ngân hàng An ninh thông tin tiêu biểu 2015”. Giải thưởng đã minh chứng cho những nỗ lực của VietinBank trong việc đảm bảo an ninh trong hoạt động ngân hàng. VietinBank đã thường xuyên tiến hành kiểm tra, rà quét lỗ hổng an ninh bảo mật trong tất cả các ứng dụng mà ngân hàng triển khai.

Với các công cụ chuyên nghiệp hiện đại, VietinBank đảm bảo an toàn cho ứng dụng ngay từ khi phát triển mã nguồn. VietinBank đã triển khai đồng bộ các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin nhằm bảo mật thông tin của khách hàng, thông tin và an toàn hệ thống của VietinBank.

Hàng năm, VietinBank đều dành khoảng 15 - 20% tổng đầu tư công nghệ thông tin để phục vụ cho công nghệ thông tin, các giải pháp an toàn thông tin của ngân hàng. Từ năm 2001, ngân hàng đã triển khai chiến lược đảm bảo an toàn thông tin tổng thể, bảo vệ theo chiều sâu. Đó là sự kết hợp của nhiều thành phần bảo mật khác nhau: Từ bảo mật mức vật lý, bảo mật hạ tầng mạng, bảo mật hệ thống, bảo mật host, bảo mật ứng dụng, bảo mật dữ liệu đến bảo mật cho người dùng... Chiến lược đảm bảo an toàn thông tin của VietinBank liên tục được cập nhật để phù hợp với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và nhu cầu của hệ thống.

Phát biểu tại buổi Lễ, ông Trần Công Quỳnh Lân cho biết: Để đáp ứng ngày một tốt hơn yêu cầu của khách hàng thì việc đầu tư công nghệ là thực sự cần thiết, các ngân hàng cần phải chú trọng đảm bảo rủi ro công nghệ.

Ông Lân cho biết trong thời gian tới, VietinBank vẫn tiếp tục đầu tư và không ngừng đổi mới hệ thống an toàn thông tin. Để thực hiện điều này, ông Lân mong muốn VietinBank có cơ hội học hỏi từ các ngân hàng bạn, từ sự hỗ trợ của các đối tác để tiếp tục giúp VietinBank nói riêng và hệ thống ngân hàng nói chung ngày càng quản trị rủi ro tốt hơn và có được hệ thống bảo mật an toàn hơn nữa.

Được biết, năm 2012 VietinBank cũng vinh dự nhận giải thưởng “Ngân hàng An ninh thông tin tiêu biểu”. Cuối tháng 4/2015 VietinBank có 3 sản phẩm được nhận danh hiệu Sao Khuê 2015, gồm: Hệ thống ALM, Thanh toán viện phí không dùng tiền mặt, VietinBank iPay Mobile App. Thành công tại Sao Khuê 2015, một lần nữa chứng tỏ thế mạnh về công nghệ thông tin của VietinBank cũng như những nỗ lực không ngừng xây dựng hệ thống công nghệ thông tin hiện đại, đem lại hiệu quả cao nhất cho hoạt động quản trị, kinh doanh.

Song song với nhiệm vụ kinh doanh, VietinBank luôn ý thức rằng, thực hiện tốt công tác an sinh xã hội và đền ơn đáp nghĩa cũng là một trong những nhiệm vụ quan trọng. Đến nay, VietinBank đã dành số tiền trên 5.500 tỷ đồng tài trợ cho nhiều lĩnh vực từ giáo dục, y tế, văn hóa, đền ơn đáp nghĩa ở 63 tỉnh/thành cả nước. Chính những đóng góp to lớn này, VietinBank cũng đã được vinh danh “Ngân hàng Vì cộng đồng 2015”.

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 85,700
AVPL/SJC HCM 83,500 85,700
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 74,050
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 73,950
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,700
Cập nhật: 05/05/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 74.950
TPHCM - SJC 83.500 85.900
Hà Nội - PNJ 73.100 74.950
Hà Nội - SJC 83.500 85.900
Đà Nẵng - PNJ 73.100 74.950
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.900
Miền Tây - PNJ 73.100 74.950
Miền Tây - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 74.950
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 55.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 43.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 30.850
Cập nhật: 05/05/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 7,490
Trang sức 99.9 7,275 7,480
NL 99.99 7,280
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 7,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 7,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 7,520
Miếng SJC Thái Bình 8,360 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,360 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,360 8,580
Cập nhật: 05/05/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 85,900
SJC 5c 83,500 85,920
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 85,930
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 73,000 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 05/05/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,354.34 16,519.54 17,049.50
CAD 18,090.38 18,273.11 18,859.33
CHF 27,341.37 27,617.55 28,503.54
CNY 3,436.06 3,470.77 3,582.65
DKK - 3,598.26 3,736.05
EUR 26,625.30 26,894.25 28,085.20
GBP 31,045.53 31,359.12 32,365.15
HKD 3,169.44 3,201.45 3,304.16
INR - 303.80 315.94
JPY 161.02 162.65 170.43
KRW 16.21 18.02 19.65
KWD - 82,506.00 85,804.46
MYR - 5,303.65 5,419.33
NOK - 2,286.73 2,383.82
RUB - 265.97 294.43
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.45 2,397.08
SGD 18,345.10 18,530.40 19,124.88
THB 611.06 678.96 704.95
USD 25,117.00 25,147.00 25,457.00
Cập nhật: 05/05/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,456 16,476 17,076
CAD 18,235 18,245 18,945
CHF 27,506 27,526 28,476
CNY - 3,435 3,575
DKK - 3,572 3,742
EUR #26,449 26,659 27,949
GBP 31,283 31,293 32,463
HKD 3,119 3,129 3,324
JPY 161.69 161.84 171.39
KRW 16.52 16.72 20.52
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,252 2,372
NZD 14,995 15,005 15,585
SEK - 2,270 2,405
SGD 18,246 18,256 19,056
THB 637.99 677.99 705.99
USD #25,100 25,100 25,457
Cập nhật: 05/05/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,777.00 26,885.00 28,090.00
GBP 31,177.00 31,365.00 32,350.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,304.00
CHF 27,495.00 27,605.00 28,476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16,468.00 16,534.00 17,043.00
SGD 18,463.00 18,537.00 19,095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,207.00 18,280.00 18,826.00
NZD 0.00 15,007.00 15,516.00
KRW 0.00 17.91 19.60
Cập nhật: 05/05/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25457
AUD 16588 16638 17148
CAD 18360 18410 18865
CHF 27797 27847 28409
CNY 0 3473 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27081 27131 27841
GBP 31618 31668 32331
HKD 0 3250 0
JPY 164.03 164.53 169.07
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0371 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15068 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18623 18673 19227
THB 0 651.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 05/05/2024 10:00