Vietcombank - Ngân hàng tốt nhất Việt Nam năm 2017

13:25 | 15/09/2017

718 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 14/9, tại Shangri-la, Singapore, Tạp chí Alpha Southeast Asia (Alpha SEA) đã tổ chức Lễ trao thưởng dành cho các định chế tài chính xuất sắc nhất khu vực. Vietcombank vinh dự nhận giải thưởng “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam” năm 2017.

Giải thưởng dành cho các định chế tài chính xuất sắc nhất khu vực Đông Nam Á được Alpha SEA tổ chức định kỳ hằng năm gồm giải thưởng dành cho đơn vị tiêu biểu nhất trong khu vực và giải thưởng dành cho các đơn vị dẫn đầu thuộc các lĩnh vực khác nhau tại mỗi quốc gia. Đây cũng là hệ thống giải thưởng đầu tiên và duy nhất tập trung vào khu vực Đông Nam Á. Năm 2017 là năm thứ 11 Alpha SEA tổ chức giải thưởng này.

vietcombank ngan hang tot nhat viet nam nam 2017
Đại diện Vietcombank nhận giải “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam” năm 2017.

Để được bình xét giải thưởng, Alpha SEA yêu cầu các định chế tài chính cung cấp bộ hồ sơ bao gồm các yếu tố định tính, định lượng giúp Ban tổ chức có thể đánh giá toàn diện về các đơn vị tham gia. Năm 2017, qua quá trình xét duyệt hơn 210 hồ sơ tham dự của các công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, ngân hàng đầu tư và ngân hàng nước ngoài, Alpha SEA đã lựa chọn ra các đơn vị tiêu biểu nhất trong khu vực và bình chọn các đơn vị dẫn đầu thuộc 8-14 lĩnh vực giải thưởng tại mỗi quốc gia.

Tại Việt Nam, Vietcombank được đánh giá cao bởi chiến lược kinh doanh hiệu quả; mô hình quản trị, hoạt động chuyên nghiệp với việc tập trung hướng đến phục vụ khách hàng theo tiêu chuẩn quốc tế; ngân hàng thích ứng tốt với các biến động của thị trường và nhu cầu khách hàng; tốc độ tăng trưởng bền vững… Với việc nhận giải thưởng này, Vietcombank tiếp tục khẳng định vị thế dẫn đầu tại thị trường Việt Nam, hướng đến mục tiêu trở thành ngân hàng số 1 Việt Nam, 1 trong 100 tập đoàn tài chính ngân hàng hàng đầu khu vực, 1 trong 300 tập đoàn ngân hàng tài chính lớn nhất thế giới và được quản trị theo các thông lệ quốc tế tốt nhất vào năm 2020.

Tạp chí Alpha SEA có trụ sở chính đặt tại Hồng Kông, xuất bản từ năm 2007, là ấn phẩm đầu tiên và duy nhất trên thị trường vốn và ngân hàng ở Đông Nam Á có nội dung chuyên nghiên cứu về hoạt động đầu tư của các tổ chức. Độc giả của Alpha SEA là các công ty và nhà đầu tư chuyên nghiệp ở Hồng Kông, Singapore, Mỹ, châu Âu và Trung Đông. Alpha SEA luôn bám sát diễn biến của thị trường tài chính Đông Nam Á, bởi vậy Tạp chí phát hành hằng tháng luôn được các nhà đầu tư tin cậy và tham khảo khi tìm hiểu về thị trường này.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 85,700
AVPL/SJC HCM 83,500 85,700
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 74,050
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 73,950
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,700
Cập nhật: 05/05/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 74.950
TPHCM - SJC 83.500 85.900
Hà Nội - PNJ 73.100 74.950
Hà Nội - SJC 83.500 85.900
Đà Nẵng - PNJ 73.100 74.950
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.900
Miền Tây - PNJ 73.100 74.950
Miền Tây - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 74.950
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 55.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 43.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 30.850
Cập nhật: 05/05/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 7,490
Trang sức 99.9 7,275 7,480
NL 99.99 7,280
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 7,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 7,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 7,520
Miếng SJC Thái Bình 8,360 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,360 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,360 8,580
Cập nhật: 05/05/2024 05:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 85,900
SJC 5c 83,500 85,920
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 85,930
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 73,000 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 05/05/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,354.34 16,519.54 17,049.50
CAD 18,090.38 18,273.11 18,859.33
CHF 27,341.37 27,617.55 28,503.54
CNY 3,436.06 3,470.77 3,582.65
DKK - 3,598.26 3,736.05
EUR 26,625.30 26,894.25 28,085.20
GBP 31,045.53 31,359.12 32,365.15
HKD 3,169.44 3,201.45 3,304.16
INR - 303.80 315.94
JPY 161.02 162.65 170.43
KRW 16.21 18.02 19.65
KWD - 82,506.00 85,804.46
MYR - 5,303.65 5,419.33
NOK - 2,286.73 2,383.82
RUB - 265.97 294.43
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.45 2,397.08
SGD 18,345.10 18,530.40 19,124.88
THB 611.06 678.96 704.95
USD 25,117.00 25,147.00 25,457.00
Cập nhật: 05/05/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,456 16,476 17,076
CAD 18,235 18,245 18,945
CHF 27,506 27,526 28,476
CNY - 3,435 3,575
DKK - 3,572 3,742
EUR #26,449 26,659 27,949
GBP 31,283 31,293 32,463
HKD 3,119 3,129 3,324
JPY 161.69 161.84 171.39
KRW 16.52 16.72 20.52
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,252 2,372
NZD 14,995 15,005 15,585
SEK - 2,270 2,405
SGD 18,246 18,256 19,056
THB 637.99 677.99 705.99
USD #25,100 25,100 25,457
Cập nhật: 05/05/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,777.00 26,885.00 28,090.00
GBP 31,177.00 31,365.00 32,350.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,304.00
CHF 27,495.00 27,605.00 28,476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16,468.00 16,534.00 17,043.00
SGD 18,463.00 18,537.00 19,095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,207.00 18,280.00 18,826.00
NZD 0.00 15,007.00 15,516.00
KRW 0.00 17.91 19.60
Cập nhật: 05/05/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25457
AUD 16588 16638 17148
CAD 18360 18410 18865
CHF 27797 27847 28409
CNY 0 3473 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27081 27131 27841
GBP 31618 31668 32331
HKD 0 3250 0
JPY 164.03 164.53 169.07
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0371 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15068 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18623 18673 19227
THB 0 651.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 05/05/2024 05:00