Trưởng Ban Kinh tế Trung ương làm việc tại Long An

22:51 | 30/05/2015

674 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tiếp theo chương trình công tác về tình hình phát triển kinh tế - xã hội tuyến biên giới đất liền, ngày 30/5, Trưởng Ban Kinh tế Trung ương Vương Đình Huệ đã làm việc với Thường trực Tỉnh ủy Long An; Thị ủy Kiến Tường và khảo sát thực tế tại Khu Kinh tế cửa khẩu Long An, Cửa khẩu quốc tế Bình Hiệp thuộc địa bàn tỉnh Long An. Đoàn công tác của Ban Kinh tế Trung ương lần này còn có sự tham gia của một số bộ, ban, ngành như: Bộ Công an, Bộ Tư lệnh Biên phòng, Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ; Trung tâm nghiên cứu BIDV, Tổng công ty Truyền thông đa phương tiện VTC.

Tuyến biên giới Long An có 20 xã thuộc 5 huyện, thị xã với tổng chiều dài đường biên giới hơn 132km tiếp giáp với 17 xã của 4 huyện thuộc hai tỉnh S’vây Riêng và P’Rây Veng của Campuchia. Trên địa bàn tỉnh có Cửa khẩu quốc tế Bình Hiệp, Cửa khẩu quốc gia Mỹ Quý Tây và Cửa khẩu phụ Hưng Điều A. Đời sống kinh tế, xã hội người dân những năm qua được nâng lên trên tất cả các mặt. Mối quan hệ nhân dân hai bên biên giới luôn được tăng cường, củng cố.

Trưởng Ban Kinh tế Trung ương làm việc với Tỉnh ủy Long An

Trưởng Ban Kinh tế Trung ương làm việc với Tỉnh ủy Long An

Đánh giá về chủ trương, chính sách và tổ chức thực hiện phát triển kinh tế - xã hội tuyến biên giới đất liền, Ông Nguyễn Nam Việt, Bí thư Tỉnh ủy Long An cho biết: Nhìn chung, các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về quan hệ hợp tác trên các lĩnh vực giữa Việt Nam và Campuchia đã góp phần củng cố mối quan hệ giữa hai quốc gia, đặc biệt là quan hệ với Campuchia trên lĩnh vực thương mại, an ninh quốc phòng được đảm bảo. Hoạt động xuất, nhập khẩu qua các cửa khẩu của tỉnh diễn ra khá sôi động và có sự tăng trưởng cao hơn so với các năm trước. Hoạt động văn hóa, giáo dục, y tế, xã hội được duy trì ổn định và phát huy.

Từ khi Cửa khẩu Quốc gia Bình Hiệp được Thủ tướng Chính phủ nâng cấp thành Cửa khẩu Quốc tế theo Quyết định số 1853/QĐ-TTg ngày 11/11/2009 đã tổ chức lễ công bố cửa khẩu quốc tế Bình Hiệp - Prâyvo vào ngày 11/01/2011 thì hoạt động xuất nhập khẩu qua biên giới có tăng trưởng. Kim ngạch xuất nhập khẩu theo hợp đồng thương mại năm 2014 là 8,2 triệu USD. Tuy nhiên, việc triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách về phát triển kinh tế - xã hội trên tuyến biên giới còn hạn chế, nhiều quy định còn chồng chéo nhưng chậm được sửa đổi, bổ sung; nhiều chính sách khó triển khai thực hiện trong thực tế nên tình hình kinh tế - xã hội khu vực biên giới của tỉnh còn nhiều hạn chế.

Trưởng Ban Kinh tế Trung ương làm việc với Tỉnh ủy Long An

Đoàn công tác Ban Kinh tế Trung ương khảo sát tuyến biên giới đất liền tại thị xã Kiến Tường, Long An

Tại buổi làm việc, Thường trực Tỉnh ủy tỉnh Long An đã đề xuất 5 kiến nghị nhằm phát triển kinh tế - xã hội tuyến biên giới đất liền. Cụ thể, kiến nghị Chính phủ có cơ chế chính sách ưu tiên hỗ trợ phát triển công nghiệp, thương mại tuyến biên giới; Xem xét đưa cặp cửa khẩu quốc tế Bình Hiệp (Long An) - Prây Vo (S’vây Riêng) và cửa khẩu quốc gia Mỹ Quý Tây (Long An) - Xòm Rông (S’vây Riêng) bổ sung vào Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Campuchia để tạo thuận lợi cho việc phát triển Khu kinh tế cửa khẩu Long An; Nâng cấp hệ thống hạ tầng giao thông trên tuyến Quốc lộ 62 để tạo thuận lợi trong việc vận chuyển, góp phần giảm chi phí cho doanh nghiệp; Nâng cấp cửa khẩu quốc gia Mỹ Quý Tây (Long An) lên cửa khẩu quốc tế; Có biện pháp ngăn chặn hiệu quả tình trạng buôn lậu qua biên giới và ngăn chặn người Việt Nam sang Campuchia đánh bạc.

Trưởng Ban Kinh tế Trung ương Vương Đình Huệ ghi nhận những thành quả mà tỉnh Long An đã đạt được. Trao đổi về tình hình phát triển tuyến biên giới đất liền, Trưởng Ban Kinh tế Trung ương đề nghị Thường trực Tỉnh ủy cần định hướng và có giải pháp cụ thể, thích hợp với tình hình thực tiễn để phát triển Cửa khẩu Quốc tế Bình Hiệp và Khu Kinh tế cửa khẩu Long An. Trưởng Ban Kinh tế Trung ương cũng đã trao đổi, gợi mở một số vấn đề về phát triển tuyến biên giới đất liền trên địa bàn tỉnh như: Phát triển Khu Kinh tế cửa khẩu theo hướng phát triển khu chế xuất, tăng cường công nghiệp chế biến, công nghiệp hỗ trợ…; Xây dựng một chiến lược tổng thể về tuyến biên giới đất liền; Đánh giá đặc thù của tuyến biên giới của tỉnh Long An; Đánh giá tiềm năng, lợi thế của kinh tế biên mậu trên địa bàn tỉnh; Bố trí dân cư biên giới; Củng cố an ninh - quốc phòng và tuyến tuần tra biên giới.

Thanh Liêm – Việt Dũng

(Năng lượng Mới)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 85,700
AVPL/SJC HCM 83,500 85,700
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼300K 74,050 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼300K 73,950
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,700
Cập nhật: 04/05/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 74.950
TPHCM - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Hà Nội - PNJ 73.100 74.950
Hà Nội - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Đà Nẵng - PNJ 73.100 74.950
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Miền Tây - PNJ 73.100 74.950
Miền Tây - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 74.950
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 55.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 43.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 30.850
Cập nhật: 04/05/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼10K 7,490 ▼5K
Trang sức 99.9 7,275 ▼10K 7,480 ▼5K
NL 99.99 7,280 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼10K 7,520 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼10K 7,520 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼10K 7,520 ▼5K
Miếng SJC Thái Bình 8,360 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,360 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,360 8,580
Cập nhật: 04/05/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 85,900 ▲100K
SJC 5c 83,500 85,920 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 85,930 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 73,000 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 04/05/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,354.34 16,519.54 17,049.50
CAD 18,090.38 18,273.11 18,859.33
CHF 27,341.37 27,617.55 28,503.54
CNY 3,436.06 3,470.77 3,582.65
DKK - 3,598.26 3,736.05
EUR 26,625.30 26,894.25 28,085.20
GBP 31,045.53 31,359.12 32,365.15
HKD 3,169.44 3,201.45 3,304.16
INR - 303.80 315.94
JPY 161.02 162.65 170.43
KRW 16.21 18.02 19.65
KWD - 82,506.00 85,804.46
MYR - 5,303.65 5,419.33
NOK - 2,286.73 2,383.82
RUB - 265.97 294.43
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.45 2,397.08
SGD 18,345.10 18,530.40 19,124.88
THB 611.06 678.96 704.95
USD 25,117.00 25,147.00 25,457.00
Cập nhật: 04/05/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,456 16,476 17,076
CAD 18,235 18,245 18,945
CHF 27,506 27,526 28,476
CNY - 3,435 3,575
DKK - 3,572 3,742
EUR #26,449 26,659 27,949
GBP 31,283 31,293 32,463
HKD 3,119 3,129 3,324
JPY 161.69 161.84 171.39
KRW 16.52 16.72 20.52
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,252 2,372
NZD 14,995 15,005 15,585
SEK - 2,270 2,405
SGD 18,246 18,256 19,056
THB 637.99 677.99 705.99
USD #25,100 25,100 25,457
Cập nhật: 04/05/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,777.00 26,885.00 28,090.00
GBP 31,177.00 31,365.00 32,350.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,304.00
CHF 27,495.00 27,605.00 28,476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16,468.00 16,534.00 17,043.00
SGD 18,463.00 18,537.00 19,095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,207.00 18,280.00 18,826.00
NZD 0.00 15,007.00 15,516.00
KRW 0.00 17.91 19.60
Cập nhật: 04/05/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25457
AUD 16588 16638 17148
CAD 18360 18410 18865
CHF 27797 27847 28409
CNY 0 3473 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27081 27131 27841
GBP 31618 31668 32331
HKD 0 3250 0
JPY 164.03 164.53 169.07
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0371 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15068 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18623 18673 19227
THB 0 651.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 04/05/2024 19:00