TP HCM: Thưởng tết cao nhất gần 710 triệu đồng

17:58 | 03/01/2014

1,021 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo Sở LĐTB&XH TP HCM mức thưởng tết âm lịch 2014 cao nhất vẫn thuộc về các doanh nghiệp khu vực FDI, với 710 triệu đồng/người, tăng gần 10% so với năm 2013.

Không nằm ngoài dự đoán, năm nay khối doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) vẫn có mức thưởng Tết cao nhất. Theo đó, mức thưởng Tết Dương lịch 2014 cao nhất đạt gần 464 triệu đồng/người, tăng gần 16% so với mức thưởng cao nhất năm 2013 thuộc về doanh nghiệp trong khối FDI.

https://cdn-petrotimes.mastercms.vn/stores/news_dataimages/dothuytrang/012014/03/17/IMG_1999.jpg

Công nhân ngành điện tử có mức thưởng Tết bình quân cao nhất

Đối với các doanh nghiệp trong nước, mức thưởng Tết Dương lịch cao nhất thuộc về khối doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp doanh, công ty cổ phần không có vốn nhà nước - gần 139 triệu đồng/người.

Mức thưởng Tết Âm lịch cao nhất là 709, 965 triệu đồng/người cũng thuộc về một doanh nghiệp khu vực FDI, tăng hơn 10% so với năm ngoái. Mức thưởng bình quân trong loại hình FDI hơn 4,5 triệu đồng và thấp nhất gần 3 triệu đồng.

Đối với doanh nghiệp trong nước, mức thưởng Tết Âm lịch cao nhất là hơn 299 triệu đồng/người thuộc về doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp của Nhà nước; thấp nhất 3,2 triệu đồng/người thuộc doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp doanh, công ty cổ phần không có vốn nhà nước.

Đối với các doanh nghiệp trong KCX- KCN, mức thưởng Tết cao nhất là 450 triệu đồng/người thuộc về doanh nghiệp trong nước. Mức thưởng bình quân của các doanh nghiệp trong nước là 3,2 triệu đồng/người, thấp nhất là 2,5 triệu đồng/người. Mức thưởng Tết cao nhất ở doanh nghiệp FDI là hơn 244 triệu đồng/người, thấp nhất là 2,7 triệu đồng/người.

Theo kết quả của tình hình thưởng tết năm nay thì công nhân ngành điện - điện tử có mức thưởng bình quân cao nhất 5,1 triệu đồng/người; thấp nhất là công nhân ngành thực phẩm, 2,6 triệu đồng/người.

Theo nhận định của Sở LĐTB&XH TP HCM, qua tổng hợp báo cáo của các doanh nghiệp thì mức thưởng cao rơi vào doanh nghiệp FDI thuộc lĩnh vực ngân hàng, tư vấn xây dựng. Các doanh nghiệp sản xuất quy mô nhỏ, các doanh nghiệp sử dụng lao động thông dụng, giản đơn có mức thưởng thấp.

 

 

Thùy Trang

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 18:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 18:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 18:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 18:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,226 16,246 16,846
CAD 18,219 18,229 18,929
CHF 27,240 27,260 28,210
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,555 3,725
EUR #26,328 26,538 27,828
GBP 31,150 31,160 32,330
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.78 158.93 168.48
KRW 16.25 16.45 20.25
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,235 2,355
NZD 14,844 14,854 15,434
SEK - 2,259 2,394
SGD 18,086 18,096 18,896
THB 631.59 671.59 699.59
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 18:45