Thưởng Tết Nguyên đán Ất Tỵ 2025 bình quân 7,72 triệu đồng

12:37 | 27/01/2025

116 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thưởng Tết Nguyên đán Ất Tỵ 2025 đạt bình quân 7,72 triệu đồng/người, tăng 13% so với năm 2024. Đáng chú ý, mức thưởng cao nhất lên đến 1,908 tỷ đồng thuộc về một vị trí quản lý cấp cao tại doanh nghiệp công nghệ ở TP HCM.

Thông tin từ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, hầu hết các doanh nghiệp trên cả nước đã triển khai các chính sách chi trả lương, thưởng cuối năm cũng như hỗ trợ phúc lợi nhằm bảo đảm quyền lợi và tạo điều kiện tốt nhất cho người lao động đón Tết.

Thưởng Tết
Thưởng Tết 2025 tăng 13%, mức cao nhất gần 2 tỷ đồng/người.

Trong dịp Tết, các doanh nghiệp đã chú trọng thưởng Tết Nguyên đán và Tết Dương lịch, đồng thời hỗ trợ nơi ở tạm thời hoặc chi phí di chuyển cho người lao động về quê. Nhiều đơn vị cũng thực hiện các chính sách phúc lợi khác như tặng tiền mặt, quà Tết hay thưởng lương tháng thứ 13.

Theo báo cáo của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, mức thưởng bình quân Tết Nguyên đán Ất Tỵ năm 2025 đạt 7,72 triệu đồng/người, tăng 13% so với mức thưởng của Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024 (6,85 triệu đồng/người). Trong đó, Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có mức thưởng bình quân 7,66 triệu đồng/người; doanh nghiệp dân doanh là 6,76 triệu đồng/người; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đạt 8,24 triệu đồng/người.

Đáng chú ý, mức thưởng Tết cao nhất năm nay lên tới 1,908 tỷ đồng, thuộc về một vị trí quản lý cấp cao tại doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực điện tử, công nghệ thông tin tại TP HCM.

Tiền lương bình quân năm 2024 cũng có sự tăng trưởng tích cực, đạt mức 8,88 triệu đồng/tháng, tăng 4% so với năm 2023 (8,5 triệu đồng/tháng). Trong đó, mức lương bình quân tại các công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ đạt 10,91 triệu đồng/tháng; doanh nghiệp dân doanh là 8,1 triệu đồng/tháng; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là 9,28 triệu đồng/tháng.

Do Tết Dương lịch năm 2025 gần với Tết Nguyên đán Ất Tỵ, nhiều doanh nghiệp đã tập trung nguồn lực vào việc thưởng Tết Nguyên đán. Mức thưởng bình quân Tết Dương lịch năm 2025 đạt 1,46 triệu đồng/người, bằng 79% so với mức thưởng năm 2024 (1,85 triệu đồng/người). Cụ thể, Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có mức thưởng 1,95 triệu đồng/người; doanh nghiệp dân doanh đạt 1,13 triệu đồng/người; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là 2,01 triệu đồng/người.

Tùng Dương

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,500 ▲2000K 121,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 118,500 ▲2000K 121,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 118,500 ▲2000K 121,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,330 ▲100K 11,540 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 11,320 ▲100K 11,530 ▲100K
Cập nhật: 24/04/2025 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.500 ▲800K 116.800 ▲900K
TPHCM - SJC 118.500 ▲2000K 121.500 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 113.500 ▲800K 116.800 ▲900K
Hà Nội - SJC 118.500 ▲2000K 121.500 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 113.500 ▲800K 116.800 ▲900K
Đà Nẵng - SJC 118.500 ▲2000K 121.500 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 113.500 ▲800K 116.800 ▲900K
Miền Tây - SJC 118.500 ▲2000K 121.500 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.500 ▲800K 116.800 ▲900K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▲2000K 121.500 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▲2000K 121.500 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.500 ▲800K 116.800 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.500 ▲800K 116.800 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 ▲800K 116.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 ▲790K 115.880 ▲790K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 ▲790K 115.170 ▲790K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 ▲790K 114.940 ▲790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.650 ▲600K 87.150 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.510 ▲470K 68.010 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.910 ▲340K 48.410 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 ▲740K 106.360 ▲740K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.410 ▲490K 70.910 ▲490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.050 ▲520K 75.550 ▲520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.530 ▲540K 79.030 ▲540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.150 ▲300K 43.650 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.930 ▲260K 38.430 ▲260K
Cập nhật: 24/04/2025 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,320 ▲200K 11,840 ▲200K
Trang sức 99.9 11,310 ▲200K 11,830 ▲200K
NL 99.99 11,320 ▲200K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,320 ▲200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,550 ▲200K 11,850 ▲200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,550 ▲200K 11,850 ▲200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,550 ▲200K 11,850 ▲200K
Miếng SJC Thái Bình 11,850 ▲200K 12,100 ▲150K
Miếng SJC Nghệ An 11,850 ▲200K 12,100 ▲150K
Miếng SJC Hà Nội 11,850 ▲200K 12,100 ▲150K
Cập nhật: 24/04/2025 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16074 16341 16927
CAD 18263 18539 19158
CHF 30886 31263 31925
CNY 0 3358 3600
EUR 28990 29259 30292
GBP 33820 34209 35149
HKD 0 3224 3427
JPY 175 180 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15237 15827
SGD 19301 19580 20110
THB 693 756 810
USD (1,2) 25774 0 0
USD (5,10,20) 25813 0 0
USD (50,100) 25841 25875 26174
Cập nhật: 24/04/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,831 25,831 26,174
USD(1-2-5) 24,798 - -
USD(10-20) 24,798 - -
GBP 34,113 34,205 35,094
HKD 3,293 3,303 3,401
CHF 31,012 31,108 31,953
JPY 178.68 179 186.85
THB 740.34 749.48 801.34
AUD 16,362 16,422 16,849
CAD 18,531 18,590 19,076
SGD 19,473 19,534 20,138
SEK - 2,652 2,742
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,895 4,027
NOK - 2,447 2,530
CNY - 3,526 3,620
RUB - - -
NZD 15,185 15,326 15,769
KRW 16.83 17.55 18.84
EUR 29,126 29,149 30,374
TWD 722.12 - 873.61
MYR 5,547.9 - 6,254.11
SAR - 6,817.88 7,171.69
KWD - 82,601 87,769
XAU - - -
Cập nhật: 24/04/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,800 25,830 26,170
EUR 28,918 29,034 30,123
GBP 33,899 34,035 35,006
HKD 3,285 3,298 3,405
CHF 30,782 30,906 31,800
JPY 177.38 178.09 185.47
AUD 16,209 16,274 16,802
SGD 19,434 19,512 20,041
THB 755 758 791
CAD 18,412 18,486 19,001
NZD 15,215 15,724
KRW 17.39 19.17
Cập nhật: 24/04/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25455 25455 26027
AUD 16247 16347 16913
CAD 18437 18537 19093
CHF 31079 31109 31994
CNY 0 3533.4 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29171 29271 30144
GBP 34119 34169 35279
HKD 0 3330 0
JPY 179.45 179.95 186.47
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2470 0
NZD 0 15349 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2690 0
SGD 19444 19574 20303
THB 0 721.7 0
TWD 0 790 0
XAU 11900000 11900000 12100000
XBJ 11000000 11000000 12100000
Cập nhật: 24/04/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,174
USD20 25,850 25,900 26,174
USD1 25,850 25,900 26,174
AUD 16,298 16,448 17,518
EUR 29,298 29,448 30,628
CAD 18,382 18,482 19,794
SGD 19,520 19,670 20,494
JPY 179.39 180.89 185.55
GBP 34,194 34,344 35,124
XAU 11,848,000 0 12,102,000
CNY 0 3,417 0
THB 0 756 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 24/04/2025 17:00