Quý I/2025: Thu ngân sách nhà nước tăng 29%

14:39 | 21/04/2025

81 lượt xem
|
(PetroTimes) - Lũy kế 3 tháng đầu năm, thu ngân sách nhà nước (NSNN) đạt 721,3 nghìn tỷ đồng, trong đó, thu nội địa tăng so cùng kỳ do kinh tế những tháng cuối năm 2024 và đầu năm 2025 tăng trưởng khá.

Bộ Tài chính thông tin về tình hình thực hiện dự toán NSNN tháng 3 và quý I/2025 cho thấy, tổng thu NSNN thực hiện tháng vừa qua đạt 189,7 nghìn tỷ đồng, bằng 9,6% dự toán. Trong đó, thu nội địa đạt 161,2 nghìn tỷ đồng, bằng 9,7% dự toán; thu cân đối ngân sách từ hoạt động xuất nhập khẩu đạt 24 nghìn tỷ đồng, bằng 10,2% dự toán.

Tổng thu NSNN lũy kế 3 tháng đạt 721,3 nghìn tỷ đồng, bằng 36,7% dự toán, tăng 29,3% so cùng kỳ năm 2024. Trong đó, thu ngân sách Trung ương đạt 35% dự toán; thu ngân sách địa phương đạt 38,4% dự toán. Cập nhật số liệu thu trên hệ thống TABMIS, thu NSNN đến hết ngày 15/4/2025, đạt 801,9 nghìn tỷ đồng, bằng 40,77% dự toán.

Trong thu nội địa, tổng thu quý I đạt 646,3 nghìn tỷ đồng, bằng 38,7% dự toán, tăng 34,5% so cùng kỳ năm 2024. Không kể thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết, thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận, lợi nhuận sau thuế và chênh lệch thu, chi của ngân hàng nhà nước, thì số thu thuế, phí nội địa đạt 35,8% dự toán, tăng 21,1% so với cùng kỳ.

Kết quả thu nội địa quý I đạt khá so dự toán và tăng so cùng kỳ chủ yếu do kinh tế những tháng cuối năm 2024 tăng trưởng khá (GDP quý IV tăng 7,55% so cùng kỳ năm 2024, cả năm tăng 7,09%), những tháng đầu năm 2025 tiếp tục duy trì đà tăng trưởng.

Quý I/2025, thu ngân sách nhà nước từ dầu thô đạt 13,3 nghìn tỷ đồng

Về tình hình thu từ 3 khu vực kinh tế (chiếm khoảng 49,3% dự toán thu nội địa) quý I đạt 317,1 nghìn tỷ đồng, bằng 38,5% dự toán, tăng 20,4% so cùng kỳ năm 2024. Trong đó, thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đạt 36,2% dự toán, tăng 19,9% so cùng kỳ năm 2024; thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh đạt 45,1% dự toán, tăng 36% so cùng kỳ năm 2024; riêng thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước đạt 28,9% dự toán, nhưng giảm 7,6% so cùng kỳ năm 2024.

Về số thu trên địa bàn, có 35/63 địa phương thực hiện thu nội địa quý I đạt trên 30% dự toán; 53/63 địa phương có tăng trưởng thu so với cùng kỳ năm 2024. Bên cạnh đó, một số địa phương có tiến độ thu đạt thấp, dưới 26% dự toán.

Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu quý I đạt 61,6 nghìn tỷ đồng, bằng 26,2% dự toán, xấp xỉ cùng kỳ năm 2024, trên cơ sở tổng số thu thuế đạt 95 nghìn tỷ đồng, bằng 23,1% dự toán, tăng 5,8% so cùng kỳ năm 2024. Hoàn thuế giá trị gia tăng theo chế độ khoảng 33,4 tỷ đồng, bằng 19% dự toán, tăng 17,6% so cùng kỳ năm 2024.

Tính chung quý I, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa đạt 202,52 tỷ USD, tăng 13,7% so với cùng kỳ năm trước, trong đó xuất khẩu tăng 10,6%; nhập khẩu tăng 17%. Cán cân thương mại hàng hóa xuất siêu 3,16 tỷ USD.

Ở chiều ngược lại, tổng chi cân đối NSNN tháng 3 đạt 148,1 nghìn tỷ đồng; lũy kế chi quý I đạt 428,2 nghìn tỷ đồng, bằng 16,8% dự toán, tăng 11,6% so cùng kỳ năm 2024. Trong đó, chi đầu tư phát triển đạt khoảng 78,7 nghìn tỷ đồng, bằng 10% dự toán Quốc hội quyết định, tỷ lệ giải ngân đạt 9,53% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao; chi trả nợ lãi đạt 29,5% dự toán; chi thường xuyên đạt 20,2% dự toán.

Việc cân đối ngân sách Trung ương và ngân sách các cấp địa phương được đảm bảo. Tính đến hết tháng 3/2025, đã thực hiện phát hành 110,4 nghìn tỷ đồng trái phiếu Chính phủ, kỳ hạn bình quân 10,23 năm, lãi suất bình quân 2,91%/năm.

Phương Thảo

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,200 149,200
Hà Nội - PNJ 146,200 149,200
Đà Nẵng - PNJ 146,200 149,200
Miền Tây - PNJ 146,200 149,200
Tây Nguyên - PNJ 146,200 149,200
Đông Nam Bộ - PNJ 146,200 149,200
Cập nhật: 21/11/2025 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,830 15,030
Miếng SJC Nghệ An 14,830 15,030
Miếng SJC Thái Bình 14,830 15,030
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,730 15,030
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,730 15,030
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,730 15,030
NL 99.99 14,030
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,030
Trang sức 99.9 14,290 14,920
Trang sức 99.99 14,300 14,930
Cập nhật: 21/11/2025 08:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,483 15,032
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,483 15,033
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,459 1,484
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,459 1,485
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,444 1,474
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 141,441 145,941
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,211 110,711
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,892 100,392
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,573 90,073
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,593 86,093
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,122 61,622
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Cập nhật: 21/11/2025 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16574 16842 17416
CAD 18242 18518 19128
CHF 32083 32465 33108
CNY 0 3470 3830
EUR 29773 30045 31067
GBP 33697 34086 35016
HKD 0 3257 3459
JPY 161 165 171
KRW 0 16 18
NZD 0 14500 15089
SGD 19644 19925 20450
THB 728 791 845
USD (1,2) 26113 0 0
USD (5,10,20) 26155 0 0
USD (50,100) 26183 26203 26386
Cập nhật: 21/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,174 26,174 26,386
USD(1-2-5) 25,128 - -
USD(10-20) 25,128 - -
EUR 30,001 30,025 31,152
JPY 164.47 164.77 171.58
GBP 34,073 34,165 34,967
AUD 16,848 16,909 17,348
CAD 18,470 18,529 19,051
CHF 32,422 32,523 33,194
SGD 19,806 19,868 20,476
CNY - 3,661 3,756
HKD 3,339 3,349 3,431
KRW 16.64 17.35 18.63
THB 777.57 787.17 837.08
NZD 14,517 14,652 14,991
SEK - 2,723 2,801
DKK - 4,013 4,127
NOK - 2,553 2,627
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,940.67 - 6,662.84
TWD 764.98 - 920.74
SAR - 6,935.76 7,257.99
KWD - 83,789 88,574
Cập nhật: 21/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,165 26,166 26,386
EUR 29,809 29,929 31,060
GBP 33,769 33,905 34,870
HKD 3,316 3,329 3,436
CHF 32,131 32,260 33,153
JPY 163.88 164.54 171.42
AUD 16,758 16,825 17,361
SGD 19,817 19,897 20,436
THB 790 793 828
CAD 18,419 18,493 19,029
NZD 14,543 15,050
KRW 17.24 18.83
Cập nhật: 21/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26118 26118 26386
AUD 16743 16843 17773
CAD 18422 18522 19536
CHF 32335 32365 33955
CNY 0 3672.3 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29956 29986 31709
GBP 33995 34045 35797
HKD 0 3390 0
JPY 164.32 164.82 175.36
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14603 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19805 19935 20657
THB 0 757.6 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14830000 14830000 15030000
SBJ 13000000 13000000 15030000
Cập nhật: 21/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,201 26,251 26,386
USD20 26,201 26,251 26,386
USD1 26,201 26,251 26,386
AUD 16,788 16,888 18,002
EUR 30,079 30,079 31,250
CAD 18,359 18,459 19,771
SGD 19,866 20,016 20,580
JPY 164.3 165.8 170.4
GBP 34,046 34,196 35,132
XAU 14,898,000 0 15,102,000
CNY 0 3,556 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/11/2025 08:00