TKV dự tính thu được khoảng 286 tỷ đồng từ đấu giá cổ phần

15:04 | 24/10/2018

238 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) vừa thông báo đấu giá cổ phần CTCP Vận tải thủy - Vinacomin và CTCP Đầu tư phát triển nhà và hạ tầng - TKV, hai công ty con của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV).

Theo đó, sáng 22/11, TKV sẽ tiến hành đấu giá 17,87 triệu cổ phiếu Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển nhà và hạ tầng - TKV, tương đương 99,27% vốn điều lệ, giá khởi điểm 10.800 đồng/cổ phiếu.

tkv du tinh thu duoc khoang 286 ty dong tu dau gia co phan
Vinacomin sẽ bán đấu giá cổ phần CTCP Vận tải thủy - Vinacomin và CTCP Đầu tư phát triển nhà và hạ tầng - TKV.

Cùng ngày, Vinacomin cũng đấu giá 7,65 triệu cổ phiếu Công ty Cổ phần Vận tải thủy - Vinacomin, tương đương 76,5% vốn điều lệ, giá khởi điểm 12.200 đồng/cổ phiếu.

Nếu đấu giá thành công toàn bộ lượng cổ phần của 2 công ty con nói trên, ước tính TKV sẽ thu về tối thiểu 286 tỷ đồng.

Trong một diễn biến khác, ngày 11/10, TKV đã nâng giá chào mua 4,55 triệu cổ phần Công ty Than Cọc Sáu - Vinacomin từ 5.500 đồng/cổ phiếu lên 6.500 đồng/cổ phiếu. Nếu giao dịch thành công, TKV dự kiến tăng sở hữu tại Than Cọc Sáu từ 51% lên 65% vốn điều lệ.

Theo báo cáo tài chính hợp nhất 6 tháng đầu năm 2018, doanh thu thuần nửa đầu năm nay của TKV đạt 50.769 tỷ đồng, tăng 27% so với cùng kỳ năm ngoái.

Phần lớn doanh thu đến từ mảng kinh doanh than với 33.064 tỷ đồng (chiếm 65%), còn lại là mảng kinh doanh khoáng sản với 7.944 tỷ đồng (chiếm 15,6%), mảng sản xuất điện với 5.725 tỷ đồng (chiếm 11,3%), mảng kinh doanh vật liệu nổ với 1.322 tỷ đồng (chiếm 2,6%) và các hoạt động khác với 2.711 tỷ đồng (chiếm 5,5%).

Sau khi trừ vốn, lợi nhuận gộp của TKV đạt 9.927 tỷ đồng, tăng 21,6%.

Trong kỳ, tập đoàn này ghi nhận 2.902 tỷ đồng chi phí tài chính (trong đó 82% là chi phí lãi vay), tăng 8,8%; 1.914 tỷ đồng chi phí bán hàng, tăng 29%; 2.009 tỷ đồng chi phí quản lý doanh nghiệp, giảm 24%.

Kết thúc 6 tháng đầu năm 2018, lợi nhuận trước thuế của TKV đạt 3.067 tỷ đồng, gấp đôi cùng kỳ năm ngoái.

Tính đến hết ngày 30/6/2018, tổng tài sản của TKV khoảng 140.931 tỷ đồng, tăng gần 700 tỷ đồng so với hồi đầu năm; tập trung nhiều nhất ở tài sản cố định với 80.646 tỷ đồng (chiếm 57%), hàng tồn kho với 16.217 tỷ đồng (chiếm 11,5%), tài sản dở dang dài hạn với 11.594 tỷ đồng (chiếm 8,2%), các khoản phải thu ngắn hạn với 11.536 tỷ đồng (chiếm 8,2%)...

Về nguồn vốn, vốn chủ sở hữu đến hết ngày 30/6/2018 của TKV ở mức 42.670 tỷ đồng, tăng 4,5% so với đầu năm. Nợ phải trả ở mức 98.261 tỷ đồng, giảm nhẹ 1,1%; trong đó, tổng nợ vay ở mức 73.201 tỷ đồng, giảm 4,3%.

Tùng Dương

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 02:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 02:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 02:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 02:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,981 16,001 16,601
CAD 18,171 18,181 18,881
CHF 27,422 27,442 28,392
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,203 26,413 27,703
GBP 30,917 30,927 32,097
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.29 160.44 169.99
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,224 2,344
NZD 14,703 14,713 15,293
SEK - 2,249 2,384
SGD 18,106 18,116 18,916
THB 637 677 705
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 02:45