Thủ tướng chỉ đạo cải cách thủ tục hành chính Hải quan, thuế

08:52 | 29/07/2014

393 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Văn phòng Chính phủ (VPCP) vừa có thông báo ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng về quản lý và cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hải quan và Thuế.

Giảm 50% thời gian thông quan hàng hóa vào cuối năm nay

 “Phấn đấu đến cuối năm 2014 giảm 50% thời gian thực hiện thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu so với hiện nay và giảm số lượng giấy tờ đối với hàng hóa xuất nhập khẩu; công khai các chỉ số thông quan”. Đây là chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ trong Thông báo 289/TB-VPCP của VPCP về quản lý và cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hải quan.

Năm 2015, giảm thời gian làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu ngang bằng với mức bình quân của các nước ASEAN-6.

Thủ tướng chỉ đạo cải cách thủ tục hành chính Hải quan, thuế

Tổng cục Hải quan cần đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ, đại lý hải quan. Thí điểm xây dựng mô hình thống nhất quản lý tại các cửa khẩu theo hướng đưa cán bộ, công chức hải quan đi đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ tại các Bộ, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành. Trước mắt thí điểm thực hiện ở Cục Hải quan thành phố Hải Phòng và Cục hải quan thành phố Hồ Chí Minh. Bộ Tài chính nghiên cứu, hoàn thành Đề án báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày 1/11/2014.

Thông báo cũng nêu rõ: Cần chấn chỉnh, tăng cường công tác quản lý cán bộ hải quan, nhất là cán bộ ở cơ sở; nghiêm túc khắc phục tiêu cực, sách nhiễu, gây phiền hà trong quá trình làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, nhất là trong khâu giám sát, kiểm tra, thông quan hàng hóa ở các cửa khẩu. Kiên quyết loại ra khỏi ngành những cán bộ, công chức tiêu cực, vi phạm pháp luật.

Cuối năm 2014, thời gian làm thủ tục thuế còn không quá 300 giờ/năm

Tại Thông báo 288/TB-VPCP kết luận của Thủ tướng Chính phủ về quản lý và cải cách thủ tục hành chính thuế, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu tập trung cải cách thủ tục hành chính thuế với các chỉ tiêu cụ thể để đến cuối năm 2014 giảm thời gian thực hiện thủ tục khai thuế, nộp thuế xuống còn không quá 300 giờ/năm và đến năm 2015 bằng với mức trung bình của nhóm nước ASEAN-6 (171 giờ/năm); giảm số lần nộp thuế xuống tối thiểu bằng với mức trung bình của các nước trong khu vực.

Thủ tướng Chính phủ đặt ra yêu cầu, đến cuối năm 2014 có 95% số doanh nghiệp tham gia vào kê khai thuế điện tử.

Về thủ tục thu, nộp các khoản bảo hiểm bắt buộc, Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế chỉ đạo, hướng dẫn Bảo Hiểm xã hội Việt Nam nghiên cứu, sửa đổi ngay quy trình, thủ tục để đến cuối năm 2014 phấn đấu giảm 1/3 số lần và giảm 50% số giờ thực hiện thủ tục hành chính đối với lĩnh vực này.

P.V

 

 

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,900 ▲100K
AVPL/SJC HCM 82,800 ▲200K 85,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 82,800 ▲200K 85,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,050 ▼1400K 73,900 ▼1550K
Nguyên liệu 999 - HN 72,950 ▼1400K 73,800 ▼1550K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,900 ▲100K
Cập nhật: 02/05/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
TPHCM - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Hà Nội - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Hà Nội - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Đà Nẵng - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Đà Nẵng - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Miền Tây - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Miền Tây - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 ▼400K 74.100 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 ▼300K 55.730 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 ▼230K 43.500 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 ▼160K 30.980 ▼160K
Cập nhật: 02/05/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼80K 7,500 ▼90K
Trang sức 99.9 7,295 ▼80K 7,490 ▼90K
NL 99.99 7,300 ▼80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼80K 7,530 ▼90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼80K 7,530 ▼90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼80K 7,530 ▼90K
Miếng SJC Thái Bình 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Cập nhật: 02/05/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,900 ▼100K 85,100 ▼100K
SJC 5c 82,900 ▼100K 85,120 ▼100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,900 ▼100K 85,130 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,250 ▼550K 74,950 ▼550K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,250 ▼550K 75,050 ▼550K
Nữ Trang 99.99% 73,150 ▼550K 74,150 ▼550K
Nữ Trang 99% 71,416 ▼544K 73,416 ▼544K
Nữ Trang 68% 48,077 ▼374K 50,577 ▼374K
Nữ Trang 41.7% 28,574 ▼229K 31,074 ▼229K
Cập nhật: 02/05/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,148.18 16,311.29 16,834.62
CAD 18,018.42 18,200.42 18,784.35
CHF 26,976.49 27,248.98 28,123.22
CNY 3,430.65 3,465.30 3,577.02
DKK - 3,577.51 3,714.51
EUR 26,482.03 26,749.52 27,934.14
GBP 30,979.30 31,292.23 32,296.19
HKD 3,161.16 3,193.09 3,295.54
INR - 303.13 315.25
JPY 157.89 159.49 167.11
KRW 15.95 17.72 19.32
KWD - 82,135.18 85,419.03
MYR - 5,264.19 5,379.01
NOK - 2,254.80 2,350.53
RUB - 258.71 286.40
SAR - 6,743.13 7,012.72
SEK - 2,277.97 2,374.70
SGD 18,186.80 18,370.51 18,959.90
THB 606.79 674.21 700.03
USD 25,114.00 25,144.00 25,454.00
Cập nhật: 02/05/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,293 16,313 16,913
CAD 18,225 18,235 18,935
CHF 27,362 27,382 28,332
CNY - 3,441 3,581
DKK - 3,557 3,727
EUR #26,344 26,554 27,844
GBP 31,256 31,266 32,436
HKD 3,122 3,132 3,327
JPY 160.1 160.25 169.8
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,218 2,338
NZD 14,828 14,838 15,418
SEK - 2,254 2,389
SGD 18,148 18,158 18,958
THB 634.77 674.77 702.77
USD #25,140 25,140 25,454
Cập nhật: 02/05/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,154.00 25,454.00
EUR 26,614.00 26,721.00 27,913.00
GBP 31,079.00 31,267.00 32,238.00
HKD 3,175.00 3,188.00 3,293.00
CHF 27,119.00 27,228.00 28,070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16,228.00 16,293.00 16,792.00
SGD 18,282.00 18,355.00 18,898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18,119.00 18,192.00 18,728.00
NZD 14,762.00 15,261.00
KRW 17.57 19.19
Cập nhật: 02/05/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25185 25185 25454
AUD 16399 16449 16961
CAD 18323 18373 18828
CHF 27596 27646 28202
CNY 0 3473.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26934 26984 27694
GBP 31547 31597 32257
HKD 0 3200 0
JPY 161.72 162.22 166.78
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14869 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18494 18544 19101
THB 0 647.3 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8470000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 02/05/2024 20:00