Thợ săn kho báu tìm thấy báu vật 3.000 năm tuổi từ thời đồ đồng

13:09 | 13/08/2020

197 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Một thợ săn kho báu đã tìm thấy một kho đồ tạo tác thời kỳ đồ đồng có niên đại 3.000 năm ở biên giới Anh – Scotland, bao gồm trang sức bằng vàng và 1 thanh kiếm cổ.

Chuyên gia dò tìm kim loại Mariusz Stepien đã “run lên vì hạnh phúc” khi ông tìm thấy một thanh kiếm và bộ dây nịt ngựa hoàn chỉnh tại một cánh đồng hoang gần Peebles, Scotland vào hồi tháng 6 vừa qua.

Thợ săn kho báu tìm thấy báu vật 3.000 năm tuổi từ thời đồ đồng
“Thợ săn kho báu” Mariusz Stepien tỏ ra rất vui mừng sau phát hiện này. Ảnh: AP

“Khi đào được kho báu này, tôi đã nghĩ rằng ‘tôi chưa từng thấy thứ gì như thế trước đây’. Tôi cũng cảm nhận được ngay đó là thứ gì đó rất tuyệt. Tôi vừa khám phá ra một phần lớn trong lịch sử Scotland”, ông Mariusz chia sẻ.

Ông Stepien cùng những người bạn của mình đã liên hệ với Bộ phận Kho báu Scotland và cắm trại trên cánh đồng trong lúc các nhà khảo cổ khai quật và nghiên cứu các cổ vật trong 22 ngày.

“Mỗi ngày lại có thêm cổ vật mới được khai quật và chúng tôi lại khám phá được điều gì đó mới”, ông Stepien nói.

Sau nhiều tuần khai quật, các nhà khảo cổ đã tìm thấy một thanh kiếm còn nguyên trong bao đựng, bộ dây đai ngựa, móc khóa, vòng khóa và nắp trục bánh xe ngựa.

Thợ săn kho báu tìm thấy báu vật 3.000 năm tuổi từ thời đồ đồng
Các nhà khảo cổ tìm thấy một thanh kiếm còn nguyên trong bao với niên đại 3.000 năm Ảnh: AP

Ngoài ra, còn có mặt dây chuyền lục lạc dường như để đeo trên dây nịt. Đây là mặt dây chuyền thời kỳ đồ đồng đầu tiên được tìm thấy ở Scotland và là thứ ba ở Anh.

Thợ săn kho báu tìm thấy báu vật 3.000 năm tuổi từ thời đồ đồng
Khi cùng bạn dò tìm kim loại trên một cánh đồng rộng lớn, ông Stepien đã phát hiện các cổ vật này. Chúng được chôn sâu nửa mét dưới lòng đất. Ảnh: AP

Theo Emily Freeman, Giám đốc Bộ phận Kho báu nhận định đây là “một phát hiện mang tầm quốc gia”.

“Đây là cơ hội tuyệt vời để chúng tôi không chỉ phục hồi các đồ tạo tác bằng đồng mà còn cả vật liệu hữu cơ. Rất ít kho tàng thời kỳ đồ đồng đã được khai quật ở Scotland.”, bà Freeman nói.

“Còn rất nhiều công đoạn cần được thực hiện và hoàn thành để đánh giá các đồ tạo tác và hiểu được công dụng của chúng.”

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,226 16,246 16,846
CAD 18,219 18,229 18,929
CHF 27,240 27,260 28,210
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,555 3,725
EUR #26,328 26,538 27,828
GBP 31,150 31,160 32,330
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.78 158.93 168.48
KRW 16.25 16.45 20.25
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,235 2,355
NZD 14,844 14,854 15,434
SEK - 2,259 2,394
SGD 18,086 18,096 18,896
THB 631.59 671.59 699.59
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 19:00