Thợ săn kho báu tìm thấy báu vật 3.000 năm tuổi từ thời đồ đồng

13:09 | 13/08/2020

199 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Một thợ săn kho báu đã tìm thấy một kho đồ tạo tác thời kỳ đồ đồng có niên đại 3.000 năm ở biên giới Anh – Scotland, bao gồm trang sức bằng vàng và 1 thanh kiếm cổ.

Chuyên gia dò tìm kim loại Mariusz Stepien đã “run lên vì hạnh phúc” khi ông tìm thấy một thanh kiếm và bộ dây nịt ngựa hoàn chỉnh tại một cánh đồng hoang gần Peebles, Scotland vào hồi tháng 6 vừa qua.

Thợ săn kho báu tìm thấy báu vật 3.000 năm tuổi từ thời đồ đồng
“Thợ săn kho báu” Mariusz Stepien tỏ ra rất vui mừng sau phát hiện này. Ảnh: AP

“Khi đào được kho báu này, tôi đã nghĩ rằng ‘tôi chưa từng thấy thứ gì như thế trước đây’. Tôi cũng cảm nhận được ngay đó là thứ gì đó rất tuyệt. Tôi vừa khám phá ra một phần lớn trong lịch sử Scotland”, ông Mariusz chia sẻ.

Ông Stepien cùng những người bạn của mình đã liên hệ với Bộ phận Kho báu Scotland và cắm trại trên cánh đồng trong lúc các nhà khảo cổ khai quật và nghiên cứu các cổ vật trong 22 ngày.

“Mỗi ngày lại có thêm cổ vật mới được khai quật và chúng tôi lại khám phá được điều gì đó mới”, ông Stepien nói.

Sau nhiều tuần khai quật, các nhà khảo cổ đã tìm thấy một thanh kiếm còn nguyên trong bao đựng, bộ dây đai ngựa, móc khóa, vòng khóa và nắp trục bánh xe ngựa.

Thợ săn kho báu tìm thấy báu vật 3.000 năm tuổi từ thời đồ đồng
Các nhà khảo cổ tìm thấy một thanh kiếm còn nguyên trong bao với niên đại 3.000 năm Ảnh: AP

Ngoài ra, còn có mặt dây chuyền lục lạc dường như để đeo trên dây nịt. Đây là mặt dây chuyền thời kỳ đồ đồng đầu tiên được tìm thấy ở Scotland và là thứ ba ở Anh.

Thợ săn kho báu tìm thấy báu vật 3.000 năm tuổi từ thời đồ đồng
Khi cùng bạn dò tìm kim loại trên một cánh đồng rộng lớn, ông Stepien đã phát hiện các cổ vật này. Chúng được chôn sâu nửa mét dưới lòng đất. Ảnh: AP

Theo Emily Freeman, Giám đốc Bộ phận Kho báu nhận định đây là “một phát hiện mang tầm quốc gia”.

“Đây là cơ hội tuyệt vời để chúng tôi không chỉ phục hồi các đồ tạo tác bằng đồng mà còn cả vật liệu hữu cơ. Rất ít kho tàng thời kỳ đồ đồng đã được khai quật ở Scotland.”, bà Freeman nói.

“Còn rất nhiều công đoạn cần được thực hiện và hoàn thành để đánh giá các đồ tạo tác và hiểu được công dụng của chúng.”

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 115,700 118,200
AVPL/SJC HCM 115,700 118,200
AVPL/SJC ĐN 115,700 118,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,700 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,690 11,090
Cập nhật: 01/06/2025 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 110.500 113.600
TPHCM - SJC 115.700 118.200
Hà Nội - PNJ 110.500 113.600
Hà Nội - SJC 115.700 118.200
Đà Nẵng - PNJ 110.500 113.600
Đà Nẵng - SJC 115.700 118.200
Miền Tây - PNJ 110.500 113.600
Miền Tây - SJC 115.700 118.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 110.500 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 115.700 118.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 110.500
Giá vàng nữ trang - SJC 115.700 118.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 110.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 110.500 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 110.500 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.000 112.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.890 112.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.200 111.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.980 111.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.030 84.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.460 65.960
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.450 46.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.650 103.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.280 68.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.780 73.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.150 76.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.840 42.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.780 37.280
Cập nhật: 01/06/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,890 11,310
Trang sức 99.9 10,880 11,300
NL 99.99 10,650
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,100 11,370
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,100 11,370
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,100 11,370
Miếng SJC Thái Bình 11,570 11,820
Miếng SJC Nghệ An 11,570 11,820
Miếng SJC Hà Nội 11,570 11,820
Cập nhật: 01/06/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16214 16482 17064
CAD 18412 18689 19313
CHF 31004 31382 32033
CNY 0 3530 3670
EUR 28909 29178 30222
GBP 34235 34625 35577
HKD 0 3189 3393
JPY 173 178 184
KRW 0 17 19
NZD 0 15200 15802
SGD 19617 19898 20438
THB 707 770 824
USD (1,2) 25769 0 0
USD (5,10,20) 25808 0 0
USD (50,100) 25836 25870 26225
Cập nhật: 01/06/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,840 25,840 26,200
USD(1-2-5) 24,806 - -
USD(10-20) 24,806 - -
GBP 34,618 34,711 35,634
HKD 3,259 3,268 3,368
CHF 31,124 31,221 32,093
JPY 177.09 177.41 185.35
THB 757.54 766.9 820.26
AUD 16,478 16,538 16,980
CAD 18,581 18,641 19,143
SGD 19,823 19,884 20,513
SEK - 2,667 2,759
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,889 4,023
NOK - 2,512 2,603
CNY - 3,578 3,675
RUB - - -
NZD 15,167 15,308 15,753
KRW 17.51 - 19.62
EUR 29,049 29,072 30,308
TWD 786.01 - 951.6
MYR 5,726.13 - 6,459.41
SAR - 6,819.53 7,178.24
KWD - 82,554 87,776
XAU - - -
Cập nhật: 01/06/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,830 25,840 26,180
EUR 28,883 28,999 30,108
GBP 34,409 34,547 35,525
HKD 3,251 3,264 3,369
CHF 31,008 31,133 32,052
JPY 176.27 176.98 184.34
AUD 16,354 16,420 16,950
SGD 19,791 19,870 20,414
THB 772 775 809
CAD 18,494 18,568 19,087
NZD 15,224 15,733
KRW 18 19.81
Cập nhật: 01/06/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25554 25554 26100
AUD 16364 16464 17032
CAD 18500 18600 19154
CHF 31169 31199 32096
CNY 0 3583.9 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29150 29250 30023
GBP 34593 34643 35745
HKD 0 3270 0
JPY 177.29 178.29 184.84
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15309 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19779 19909 20640
THB 0 737.3 0
TWD 0 850 0
XAU 11125000 11125000 11725000
XBJ 11100000 11100000 11725000
Cập nhật: 01/06/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,840 25,890 26,190
USD20 25,840 25,890 26,190
USD1 25,840 25,890 26,190
AUD 16,383 16,533 17,607
EUR 29,159 29,309 30,498
CAD 18,423 18,523 19,849
SGD 19,838 19,988 20,469
JPY 177.5 179 183.72
GBP 34,628 34,778 35,578
XAU 11,598,000 0 11,852,000
CNY 0 3,464 0
THB 0 774 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 01/06/2025 15:00