Thế giới phụ thuộc thế nào vào xuất khẩu gạo của Ấn Độ?

08:26 | 22/09/2023

70 lượt xem
|
Ấn Độ đã trỗi dậy để trở thành nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới và nhiều quốc gia phải phụ thuộc vào xuất khẩu gạo của Ấn Độ.

Sự gia tăng này diễn ra sau thông báo của Ấn Độ vào ngày 20/7 rằng nước này quyết định ngừng xuất khẩu gạo trắng non-basmati và quyết định có hiệu lực ngay lập tức. Quyết định này được đưa ra chỉ vài ngày sau khi Nga dừng tham gia Sáng kiến ngũ cốc Biển Đen, khiến giá lương thực toàn cầu tăng cao.

Các thương nhân cho biết tình trạng thiếu gạo sẽ có tác động dây chuyền đến lúa mì, đậu nành, ngô - những mặt hàng được sử dụng thay thế gạo.

Thế giới phụ thuộc thế nào vào xuất khẩu gạo của Ấn Độ?

Gạo là loại ngũ cốc được sản xuất nhiều thứ ba trên thế giới sau ngô và lúa mì và thường mất 90 đến 200 ngày để phát triển tùy thuộc vào giống và điều kiện môi trường. Có hàng ngàn loại gạo trên toàn thế giới, mỗi loại khác nhau về kích thước hạt, hình dạng, màu sắc, kết cấu và đặc tính nấu.

Lúa là một trong những cây trồng cần nhiều nước nhất để trồng trọt, thường cần 3.000 đến 5.000 lít nước cho mỗi kg cây trồng - nhiều gấp ba lần lượng nước mà lúa mì cần để phát triển. Lệnh cấm xuất khẩu của Ấn Độ được áp dụng để kiểm soát giá trong nước và như một biện pháp phòng ngừa trước hiện tượng thời tiết El Nino ấm lên, có thể gây ra hạn hán dẫn đến năng suất thấp hơn hoặc thậm chí mất mùa.

Gạo nội địa giá rẻ đã đưa Ấn Độ trở thành nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới, chiếm gần 40% tổng lượng gạo xuất khẩu, dự kiến đạt 54 triệu tấn trong niên vụ 2022-2023. Ấn Độ sẽ xuất khẩu khoảng 20,5 triệu tấn gạo trong năm nay, gấp gần 2,5 lần so với nước xuất khẩu lớn thứ hai là Thái Lan với 8,5 triệu tấn.

Theo sau Thái Lan là Việt Nam (7,9 triệu tấn), Pakistan (3,6 triệu tấn) và Mỹ (2,1 triệu tấn). Ấn Độ đã thống trị xuất khẩu gạo trong thập kỷ qua một phần do giá nội địa thấp và tồn kho trong nước cao, cho phép nước này bán gạo với giá chiết khấu.

Theo Tổng cục Thống kê và Tình báo Thương mại Ấn Độ, từ tháng 1 đến tháng 7, Ấn Độ đã xuất khẩu khoảng 12,9 triệu tấn gạo trị giá gần 7 tỷ USD tới ít nhất 150 quốc gia. Ba phần tư (77%) lượng gạo xuất khẩu của Ấn Độ là gạo đồ non-basmati trong khi phần còn lại (23%) là gạo basmati.

Với 1,17 triệu tấn, quốc gia Tây Phi Benin đã mua nhiều gạo non-basmati nhất của Ấn Độ trong năm nay, tiếp theo là Senegal (872.080 tấn) và Kenya (685.302 tấn). Tám trong số 10 điểm đến hàng đầu của gạo Ấn Độ là các quốc gia châu Phi chủ yếu nhập khẩu gạo tấm, loại gạo rẻ nhất và no nhất.

Những người mua gạo basmati lớn nhất của Ấn Độ trong năm nay là Ả Rập Saudi (639.150 tấn), Iran (545.751 tấn) và Iraq (383.687 tấn). Sau lệnh cấm của Ấn Độ, Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) đã hạ dự báo thương mại gạo toàn cầu cho năm 2023 và 2024 khi cơ quan này cho biết thương mại gạo xay trong năm 2024 dự kiến là 52,9 triệu tấn, giảm 3,44 triệu tấn so với dự báo trước đó.

Lệnh cấm xuất khẩu gạo đã có tác động dây chuyền đến giá của các loại gạo khác và giá gạo cao khó có thể giảm trong thời gian ngắn. FAO cho rằng bất kỳ sự phục hồi nào trong thương mại gạo vào năm tới sẽ đòi hỏi các hạn chế xuất khẩu của Ấn Độ phải được dỡ bỏ.

Theo Báo Công Thương

Giá gạo xuất khẩu thế giới vọt tăng sau động thái áp thuế gạo đồ của Ấn Độ

Giá gạo xuất khẩu thế giới vọt tăng sau động thái áp thuế gạo đồ của Ấn Độ

Sau động thái áp thuế gạo đồ và đưa ra giá sàn với gạo basmati xuất khẩu của Ấn Độ, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam, Thái Lan, Pakistan đã tăng mạnh.

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Hà Nội - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Đà Nẵng - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Miền Tây - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Tây Nguyên - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Cập nhật: 05/11/2025 21:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
Miếng SJC Nghệ An 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
Miếng SJC Thái Bình 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
NL 99.99 13,780 ▼70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,780 ▼70K
Trang sức 99.9 14,040 ▲200K 14,640 ▼170K
Trang sức 99.99 14,050 ▲200K 14,650 ▼170K
Cập nhật: 05/11/2025 21:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,455 ▼7K 14,752 ▼70K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,455 ▼7K 14,753 ▼70K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,427 ▼7K 1,452 ▼7K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,427 ▼7K 1,453 ▲1307K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,412 ▼7K 1,442 ▼7K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,272 ▼693K 142,772 ▼693K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,811 ▼525K 108,311 ▼525K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,716 ▼476K 98,216 ▼476K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,621 ▼427K 88,121 ▼427K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,727 ▼408K 84,227 ▼408K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,787 ▼292K 60,287 ▼292K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Cập nhật: 05/11/2025 21:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16526 16795 17369
CAD 18100 18375 18989
CHF 31820 32201 32845
CNY 0 3470 3830
EUR 29595 29866 30892
GBP 33511 33898 34830
HKD 0 3254 3456
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14550 15136
SGD 19601 19882 20402
THB 724 787 841
USD (1,2) 26057 0 0
USD (5,10,20) 26098 0 0
USD (50,100) 26127 26146 26351
Cập nhật: 05/11/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,131 26,131 26,351
USD(1-2-5) 25,086 - -
USD(10-20) 25,086 - -
EUR 29,843 29,867 31,001
JPY 168.25 168.55 175.58
GBP 33,902 33,994 34,787
AUD 16,847 16,908 17,347
CAD 18,356 18,415 18,940
CHF 32,234 32,334 33,011
SGD 19,761 19,822 20,441
CNY - 3,646 3,743
HKD 3,335 3,345 3,427
KRW 16.81 17.53 18.86
THB 773.44 782.99 833.15
NZD 14,598 14,734 15,082
SEK - 2,709 2,787
DKK - 3,994 4,109
NOK - 2,542 2,616
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,883.54 - 6,599.25
TWD 770.79 - 927.44
SAR - 6,920 7,243.82
KWD - 83,601 88,404
Cập nhật: 05/11/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,131 26,351
EUR 29,630 29,749 30,877
GBP 33,620 33,755 34,731
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,917 32,045 32,947
JPY 167.83 168.50 175.58
AUD 16,682 16,749 17,295
SGD 19,764 19,843 20,380
THB 786 789 824
CAD 18,304 18,378 18,909
NZD 14,584 15,081
KRW 17.45 19.07
Cập nhật: 05/11/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26169 26169 26351
AUD 16705 16805 17738
CAD 18280 18380 19394
CHF 32057 32087 33673
CNY 0 3657.5 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29769 29799 31525
GBP 33804 33854 35615
HKD 0 3390 0
JPY 167.76 168.26 178.77
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14660 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19755 19885 20613
THB 0 753.8 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14550000 14550000 14750000
SBJ 13000000 13000000 14750000
Cập nhật: 05/11/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,149 26,199 26,351
USD20 26,149 26,199 26,351
USD1 26,149 26,199 26,351
AUD 16,778 16,878 17,991
EUR 29,933 29,933 31,250
CAD 18,250 18,350 19,657
SGD 19,832 19,982 20,510
JPY 168.44 169.94 174.53
GBP 33,859 34,009 35,050
XAU 14,498,000 0 14,702,000
CNY 0 3,542 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/11/2025 21:45