Thanh niên mua đồ ăn, được trả tiền thừa là đồng tiền xu hiếm giá hơn 23 tỷ đồng

17:38 | 10/01/2019

300 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Một đồng xu hiếm mà một thanh niên nhận được từ căng-tin của trường có thể trị giá hơn 1 triệu USD (hơn 23 tỷ đồng) khi bán đấu giá.
thanh nien mua do an duoc tra tien thua la dong tien xu hiem gia hon 23 ty dong
Đồng xu bằng đồng từ năm 1943 là đồng tiền lỗi nổi tiếng nhất của Mỹ. (Nguồn: Heritage Auctions)

Theo nhà đấu giá Heritage Auctions, đồng xu được sản xuất một cách tình cờ vào năm 1943. Đồng xu này được làm ra sau khi “một lượng nhỏ các đồ trang sức bằng đồng đã bị vứt trong thùng chở hàng di động để đưa phôi vào máy ép tiền xu của Cục Đúc tiền kim loại Hoa Kỳ (Mint) vào cuối năm 1942”.

Những đồ trang sức bằng đồng này sau đó được đưa vào máy ép tiền xu, dẫn đến việc tạo ra một số đồng xu được làm bằng đồng trong số hàng triệu đồng xu được làm bằng thép vào năm 1943.

Ngày nay, nhà đấu giá có trụ sở tại Dallas này mô tả đồng xu Lincoln năm 1943 bằng đồng là “đồng tiền lỗi nổi tiếng nhất trong lĩnh vực tiền tệ của Mỹ”.

thanh nien mua do an duoc tra tien thua la dong tien xu hiem gia hon 23 ty dong
Ước tính đồng xu sẽ được đấu giá hơn 1 triệu USD. (Nguồn: Heritage Auctions)

Đáng nói, một học sinh trung học tên Don Lutes, Jr., đến từ Massachusetts đã tình cờ có trong tay đồng xu hiếm này vào năm 1947.

Khi cậu học sinh năm đó vô tình được trả tiền thừa bằng đồng xu hiếm này tại căng-tin trường, cậu đã có thể nhớ những đồng xu thép xuất hiện vào năm 1943, vẫn thường thấy trong lưu thông vào thời điểm đó, vì vậy, đồng tiền xu màu đồng này đã khơi dậy sự tò mò của cậu.

“Là một nhà sưu tập tiền xu, thanh niên này đã cất đồng xu vào một chỗ để nghiên cứu trong tương lai, nhưng không công khai phát hiện của mình cho đến nhiều năm sau đó”, nhà đấu giá Heritage Auctions cho biết.

Mức đấu giá cho đồng xu hiện đang là 170.000 USD. Nhưng, như Fortune đã đưa tin, mức giá có thể tăng đột biến. Vào năm 2010, một đồng xu năm 1943 được tạo ra với một chiếc đĩa bằng đồng đã được bán với giá 1,7 triệu USD.

“Đồng xu này đại diện cho một cơ hội thực sự chỉ có một lần trong đời”, Heritage Auctions nhận định.

Theo một số nguồn tin, cậu học sinh Lutes may mắn năm nào đã qua đời vào tháng 9 vừa qua.

Theo Dân trí

thanh nien mua do an duoc tra tien thua la dong tien xu hiem gia hon 23 ty dong

Có thật là tiền xu mang lại tài lộc, hóa giải tai kiếp?

Bạn Thùy Linh có gửi một câu hỏi đến chuyên mục như sau: "Tại sao tiền xu lại hình tròn mà không phải là hình vuông hay hình tam giác vậy? Đặc biệt là các đồng tiền xu cổ còn có một lỗ hình vuông ở giữa, lỗ đó để làm gì? Tiền xu trong phong thủy có ý nghĩa gì không?"

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 69,050 ▲200K 69,600 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 68,950 ▲200K 69,500 ▲150K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 15:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 15:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,885 ▲50K 7,040 ▲50K
Trang sức 99.9 6,875 ▲50K 7,030 ▲50K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NL 99.99 6,880 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,880 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 15:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 15:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CHF 26,804.54 27,075.29 27,944.96
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
DKK - 3,514.56 3,649.29
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
INR - 296.75 308.63
JPY 158.93 160.54 168.22
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,424.52 83,642.95
MYR - 5,198.02 5,311.59
NOK - 2,236.06 2,331.08
RUB - 255.72 283.10
SAR - 6,594.46 6,858.36
SEK - 2,266.43 2,362.75
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
THB 601.86 668.73 694.37
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Cập nhật: 29/03/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,897 15,997 16,447
CAD 18,050 18,150 18,700
CHF 27,060 27,165 27,965
CNY - 3,394 3,504
DKK - 3,532 3,662
EUR #26,251 26,286 27,546
GBP 30,915 30,965 31,925
HKD 3,095 3,110 3,245
JPY 160.57 160.57 168.52
KRW 16.6 17.4 20.2
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,242 2,322
NZD 14,559 14,609 15,126
SEK - 2,264 2,374
SGD 17,938 18,038 18,638
THB 628.74 673.08 696.74
USD #24,564 24,644 24,984
Cập nhật: 29/03/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24600 24650 24990
AUD 15940 15990 16402
CAD 18096 18146 18553
CHF 27285 27335 27748
CNY 0 3397.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26462 26512 27015
GBP 31095 31145 31612
HKD 0 3115 0
JPY 161.87 162.37 166.88
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14601 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18224 18224 18581
THB 0 640.8 0
TWD 0 777 0
XAU 7910000 7910000 8060000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 15:45