Sẽ công khai kết quả thực hiện kế hoạch, chiến lược các Bộ, ngành

19:00 | 27/06/2013

452 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Đó là một trong những nội dung quan trọng trong Quyết định ban hành Chính sách phổ biến thông tin thống kê Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ vừa ban hành mới đây.

Theo Quyết định, Tổng cục Thống kê (Bộ Kế hoạch và đầu tư) sẽ là đơn vị chủ trì công tác thống kê  và có chức năng, nhiệm vụ phổ biến thống kê Nhà nước theo qui định của pháp luật. Quyết định cũng chỉ rõ, thông tin thống kê Nhà nước phải được phổ biến kịp thời, đầy đủ, khách quan và minh bạch; bảo đảm việc tiếp cận, khai thác, sử dụng thông tin thống kê Nhà nước được dễ dàng, thuận tiện, bình đẳng và hiệu quả.

Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê Đỗ Thức cho biết, lẽ ra việc công bố các số liệu thống kê các đơn vị Nhà nước, các đơn vị hành chính, sự nghiệp phải do Tổng cục Thống kê tiến hành. Tuy nhiên, lâu nay qui định này bị “bỏ quên” bởi các ngành luôn chủ động trong việc minh bạch hóa thông tin.

Quyết định của Thủ tướng sẽ giúp “định vị” lại qui định trên. “Quyết định của Thủ tướng Chính phủ qui định rõ, các Bộ, ngành chỉ có trách nhiệm phổ biến thông tin thống kê Nhà nước trong hệ thống chỉ tiêu thống kê của Bộ, ngành mình; thông tin thống kê định kỳ, chuyên đề và đột xuất; kết quả điều tra, tổng điều tra trong Chương trình điều tra thống kê quốc gia và các cuộc điều tra, tổng điều tra thống kê khác do Bộ, ngành chủ trì”.

Ông Đỗ Thức cho hay. “Những sản phẩm thống kê lớn, bao gồm số liệu thông kê và bản phân tích số liệu đó phải do Tổng cục Thống kê phổ biến.”

Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê Đỗ Thức

Hiện Tổng cục Thống kê đang thực hiện phổ biến chỉ số giá tiêu dùng (CPI) vào ngày 24 hàng tháng; tốc độ tăng tổng sản phẩm quốc nội (GDP), số người thất nghiệp và tỉ lệ thất nghiệp, số người thiếu việc làm và tỉ lệ thiếu việc làm hàng quí theo số liệu ước tính vào ngày 26 của tháng cuối Quí; phổ biến Báo cáo tình hình kinh tế-xã hội vào ngày 28 hàng tháng.

Trong khi đó, Phó tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê Nguyễn Bích Lâm khẳng định, nội dung đáng chú ý nhất trong Quyết định của Thủ tướng Chính phủ là qui định các Bộ, ngành phải công bố kết quả thực hiện Chiến lược, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và Chương trình mục tiêu quốc gia được phân công chủ trì. Phó tổng cục trưởng Nguyễn Bích Lâm cho rằng, những đề án phát triển mang tính chiến lược, bền vững của các ngành sử dụng nguồn ngân sách Nhà nước rất lớn, bởi vậy tính minh bạch và tính hiệu quả những đề án trên cần được thống kê và công bố kết quả công khai, minh bạch.

Cũng theo Quyết định, tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin thống kê Nhà nước có trách nhiệm: phản ánh nhu cầu về thông tin thống kê Nhà nước với các tổ chức thống kê Nhà nước và các cơ quan, tổ chức khác có chức năng, nhiệm vụ phổ biến thông tin thống kê Nhà nước; đồng thời chủ động đề xuất giải pháp và phối hợp tổ chức thực hiện; bảo vệ tính trung thực, khách quan và tính pháp lý của thông tin thống kê Nhà nước; trau dồi, cập nhật kiến thức thống kê và kỹ năng tìm kiếm, khai thác thông tin thống kê để chủ động trong việc thu thập thông tin và nâng cao hiệu quả sử dụng thông tin thống kê Nhà nước.

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 1/8/2013.

T.L

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 03:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 03:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 03:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 03:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,202 16,222 16,822
CAD 18,241 18,251 18,951
CHF 27,262 27,282 28,232
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,557 3,727
EUR #26,337 26,547 27,837
GBP 31,116 31,126 32,296
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.45 159.6 169.15
KRW 16.26 16.46 20.26
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,232 2,352
NZD 14,831 14,841 15,421
SEK - 2,261 2,396
SGD 18,104 18,114 18,914
THB 632.41 672.41 700.41
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 25/04/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 03:45