Quy định về chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty TNHH một thành viên

06:00 | 19/07/2024

95 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 89/2024/NĐ-CP về chuyển đổi công ty nhà nước được thành lập và hoạt động theo nhà nước thành công ty TNHH một thành viên tổ chức và hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp.
Quy định về chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty TNHH một thành viên
Nghị định số 89/2024/NĐ-CP quy định về chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty TNHH một thành viên

Theo Nghị định, đối tượng áp dụng là: Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp nhà nước chưa chuyển đổi thành công ty TNHH một thành viên gồm:

Doanh nghiệp do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập hoặc được giao quản lý (gọi tắt là công ty nhà nước);

Doanh nghiệp do công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ quyết định thành lập hoặc được giao quản lý (gọi tắt là công ty con chưa chuyển đổi).

Nguyên tắc thực hiện chuyển đổi

Nguyên tắc kế thừa quyền, nghĩa vụ: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên kế thừa toàn bộ quyền và lợi ích hợp pháp của công ty nhà nước hoặc công ty con chưa chuyển đổi; được sử dụng toàn bộ tài sản, lao động, diện tích đất do công ty được chuyển đổi đang quản lý để tổ chức sản xuất kinh doanh theo quy định pháp luật.

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của công ty nhà nước hoặc công ty con chưa chuyển đổi gồm: các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động, nghĩa vụ trong quản lý, sử dụng đất đai theo quy định pháp luật về đất đai, các nghĩa vụ và trách nhiệm khác.

Doanh nghiệp có nghĩa vụ kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo đúng các thông tin đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại Quyết định chuyển đổi công ty nhà nước, công ty con chưa chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định việc chuyển đổi chịu trách nhiệm về các thông tin đã phê duyệt tại Quyết định chuyển đổi. Đối với các thông tin không có tại Quyết định chuyển đổi, doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, trung thực và chính xác của các thông tin do doanh nghiệp tự kê khai.

Doanh nghiệp không bắt buộc phải đóng dấu trong giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. Việc đóng dấu đối với các tài liệu khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

Chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ

Nghị định nêu rõ, cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định chuyển đổi công ty nhà nước do mình quyết định thành lập hoặc được giao quản lý thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

Trình tự, thủ tục chuyển đổi như sau:

Công ty nhà nước xây dựng Đề án chuyển đổi theo các nội dung quy định; Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ trình cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét, phê duyệt.

Trên cơ sở đề xuất của công ty nhà nước, cơ quan đại diện chủ sở hữu ban hành Quyết định chuyển đổi.

Sau khi cơ quan đại diện chủ sở hữu ban hành Quyết định chuyển đổi, công ty nhà nước gửi hồ sơ đăng ký chuyển đổi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp, cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho công ty nhà nước. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho công ty nhà nước và nêu rõ lý do.

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 1/9/2024.

P.V

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank
  • bao-hiem-pjico
  • cho-vay-xnk
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,000
AVPL/SJC HCM 78,500 80,000
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,000
Nguyên liệu 9999 - HN 75,850 ▼300K 76,400 ▼350K
Nguyên liệu 999 - HN 75,750 ▼300K 76,300 ▼350K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,000
Cập nhật: 19/07/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 76.000 ▼300K 77.370 ▼220K
TPHCM - SJC 78.500 80.000
Hà Nội - PNJ 76.000 ▼300K 77.370 ▼220K
Hà Nội - SJC 78.500 80.000
Đà Nẵng - PNJ 76.000 ▼300K 77.370 ▼220K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.000
Miền Tây - PNJ 76.000 ▼300K 77.370 ▼220K
Miền Tây - SJC 78.500 80.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 76.000 ▼300K 77.370 ▼220K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 76.000 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 76.000 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.900 ▼300K 76.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 56.280 ▼220K 57.680 ▼220K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.620 ▼180K 45.020 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.660 ▼120K 32.060 ▼120K
Cập nhật: 19/07/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,505 ▼20K 7,700 ▼20K
Trang sức 99.9 7,495 ▼20K 7,690 ▼20K
NL 99.99 7,510 ▼20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,510 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,610 ▼20K 7,740 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,610 ▼20K 7,740 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,610 ▼20K 7,740 ▼20K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,000
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,000
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,000
Cập nhật: 19/07/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,000
SJC 5c 78,500 80,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,900 ▼300K 77,300 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,900 ▼300K 77,400 ▼300K
Nữ Trang 99.99% 75,700 ▼300K 76,900 ▼300K
Nữ Trang 99% 74,139 ▼297K 76,139 ▼297K
Nữ Trang 68% 49,947 ▼204K 52,447 ▼204K
Nữ Trang 41.7% 29,721 ▼125K 32,221 ▼125K
Cập nhật: 19/07/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,547.77 16,714.92 17,251.22
CAD 18,019.96 18,201.98 18,785.99
CHF 27,789.30 28,070.00 28,970.62
CNY 3,415.53 3,450.03 3,561.26
DKK - 3,630.67 3,769.72
EUR 26,883.34 27,154.89 28,357.49
GBP 31,944.95 32,267.63 33,302.93
HKD 3,161.90 3,193.84 3,296.31
INR - 301.96 314.03
JPY 156.15 157.73 165.27
KRW 15.80 17.56 19.15
KWD - 82,742.18 86,050.40
MYR - 5,362.42 5,479.39
NOK - 2,292.55 2,389.90
RUB - 272.80 301.99
SAR - 6,737.27 7,006.64
SEK - 2,340.14 2,439.51
SGD 18,369.80 18,555.35 19,150.69
THB 618.03 686.70 713.00
USD 25,128.00 25,158.00 25,458.00
Cập nhật: 19/07/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,140.00 25,158.00 25,458.00
EUR 27,034.00 27,143.00 28,278.00
GBP 32,085.00 32,279.00 33,250.00
HKD 3,177.00 3,190.00 3,293.00
CHF 27,952.00 28,064.00 28,938.00
JPY 156.97 157.60 164.98
AUD 16,645.00 16,712.00 17,210.00
SGD 18,486.00 18,560.00 19,106.00
THB 682.00 685.00 713.00
CAD 18,126.00 18,199.00 18,729.00
NZD 15,023.00 15,520.00
KRW 17.50 19.10
Cập nhật: 19/07/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25178 25178 25458
AUD 16790 16840 17345
CAD 18293 18343 18798
CHF 28268 28318 28881
CNY 0 3453.7 0
CZK 0 1047 0
DKK 0 3636 0
EUR 27349 27399 28109
GBP 32543 32593 33253
HKD 0 3265 0
JPY 159.01 159.51 164.02
KHR 0 6.2261 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 0.9398 0
MYR 0 5565 0
NOK 0 2380 0
NZD 0 15086 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2400 0
SGD 18643 18693 19255
THB 0 659.3 0
TWD 0 780 0
XAU 7850000 7850000 8000000
XBJ 7150000 7150000 7610000
Cập nhật: 19/07/2024 12:00