PVcomBank miễn, giảm phí chuyển tiền quốc tế cho khách hàng cá nhân

08:46 | 24/04/2023

2,821 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Với 5,3 triệu người Việt Nam đang sinh sống, làm việc và học tập tại hơn 130 quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới, nhu cầu chuyển tiền quốc tế của người dân ngày càng tăng cao. Nắm bắt được nhu cầu đó, PVcomBank triển khai gói “Chuyển tiền quốc tế” với nhiều ưu đãi nhằm tối ưu chi phí cho khách hàng trong bối cảnh kinh tế thị trường gặp nhiều khó khăn.
PVcomBank miễn, giảm phí chuyển tiền quốc tế cho khách hàng cá nhân

Từ nay đến hết 30/6/2023, PVcomBank triển khai chương trình “Chọn là yêu - Chuyển là miễn phí” với những ưu đãi hấp dẫn về phí dành cho các khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ chuyển tiền quốc tế.

Theo đó, trong 2 “ngày vàng” mỗi thứ 3 và thứ 5 hàng tuần, các khách hàng cá nhân mua ngoại tệ theo tỷ giá niêm yết của PVcomBank để chuyển tiền đi quốc tế sẽ được miễn phí chuyển tiền của PVcomBank và điện phí. Các khách hàng mới và khách hàng có mã Cif nhưng chưa thực hiện giao dịch chuyển tiền đi quốc tế trong khoảng thời gian từ 01/01/2022 - 31/01/2023 cũng sẽ được miễn phí chuyển tiền của PVcomBank và điện phí cho 03 giao dịch đầu tiên trong thời gian diễn ra chương trình.

Chương trình được PVcomBank áp dụng cho mọi mục đích chuyển tiền đi quốc tế của khách hàng như: du học, chuyển tiền trợ cấp thân nhân, chuyển tiền định cư, chuyển tiền chữa bệnh ở nước ngoài, chuyển tiền du lịch/công tác nước ngoài, chuyển tiền thừa kế, chuyển tiền thu nhập hợp pháp của cá nhân người nước ngoài… cũng như phục vụ đa dạng các loại ngoại tệ.

Khách hàng truy cập chuyên trang: https://chuyentienquocte.pvcombank.com.vn để tham khảo, điền biểu mẫu thông tin và nhận tư vấn sử dụng dịch vụ hiệu quả nhất. Với đội ngũ kinh doanh chuyên nghiệp, PVcomBank luôn sẵn sàng phục vụ từ tư vấn miễn phí cho tới sự hỗ trợ thực hiện các thủ tục chuyển tiền quốc tế đến nhiều quốc gia trên thế giới một cách nhanh chóng nhất.

Với vị thế, uy tín trên thị trường trong nước và quốc tế, PVcomBank được nhiều định chế tài chính trên thế giới tin tưởng, cấp hạn mức tín dụng để phục vụ đa dạng nhu cầu của khách hàng. Tỷ giá cạnh tranh cùng hạn mức chuyển tiền cao trên thị trường, PVcomBank cam kết mang tới giá trị cao nhất trong từng giao dịch, chính xác, an toàn, giảm thiểu tối đa những rủi ro cho khách hàng và Ngân hàng. Việc ứng dụng công nghệ hiện đại giúp tỷ lệ điện chuẩn xử lý tự động của PVcomBank luôn đạt hơn 99%.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,200 86,700
AVPL/SJC HCM 85,200 86,700
AVPL/SJC ĐN 85,200 86,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,300 74,200
Nguyên liệu 999 - HN 73,200 74,100
AVPL/SJC Cần Thơ 85,200 86,700
Cập nhật: 09/05/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.300 75.100
TPHCM - SJC 85.100 87.400
Hà Nội - PNJ 73.300 75.100
Hà Nội - SJC 85.100 87.400
Đà Nẵng - PNJ 73.300 75.100
Đà Nẵng - SJC 85.100 87.400
Miền Tây - PNJ 73.300 75.100
Miền Tây - SJC 85.300 87.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.300 75.100
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.300
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.300
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.200 74.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.250 55.650
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.040 43.440
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.530 30.930
Cập nhật: 09/05/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,315 7,500
Trang sức 99.9 7,305 7,490
NL 99.99 7,310
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,380 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,380 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,380 7,530
Miếng SJC Thái Bình 8,550 8,750
Miếng SJC Nghệ An 8,550 8,750
Miếng SJC Hà Nội 8,550 8,750
Cập nhật: 09/05/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,200 87,500
SJC 5c 85,200 87,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,200 87,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,300 75,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,300 75,100
Nữ Trang 99.99% 73,200 74,200
Nữ Trang 99% 71,465 73,465
Nữ Trang 68% 48,111 50,611
Nữ Trang 41.7% 28,594 31,094
Cập nhật: 09/05/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,314.74 16,479.54 17,008.22
CAD 18,025.83 18,207.91 18,792.04
CHF 27,263.08 27,538.46 28,421.92
CNY 3,446.53 3,481.35 3,593.57
DKK - 3,594.11 3,731.74
EUR 26,605.51 26,874.25 28,064.32
GBP 30,934.16 31,246.63 32,249.04
HKD 3,164.90 3,196.87 3,299.42
INR - 303.41 315.54
JPY 159.17 160.78 168.47
KRW 16.13 17.93 19.55
KWD - 82,479.13 85,776.52
MYR - 5,301.42 5,417.04
NOK - 2,279.96 2,376.76
RUB - 264.33 292.61
SAR - 6,753.77 7,023.78
SEK - 2,290.90 2,388.16
SGD 18,280.07 18,464.72 19,057.09
THB 607.26 674.73 700.57
USD 25,131.00 25,161.00 25,461.00
Cập nhật: 09/05/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,403 16,423 17,023
CAD 18,202 18,212 18,912
CHF 27,480 27,500 28,450
CNY - 3,449 3,589
DKK - 3,573 3,743
EUR #26,460 26,670 27,960
GBP 31,207 31,217 32,387
HKD 3,123 3,133 3,328
JPY 159.16 159.31 168.86
KRW 16.43 16.63 20.43
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,251 2,371
NZD 14,994 15,004 15,584
SEK - 2,256 2,391
SGD 18,195 18,205 19,005
THB 635.1 675.1 703.1
USD #25,145 25,145 25,461
Cập nhật: 09/05/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,155.00 25,161.00 25,461.00
EUR 26,745.00 26,852.00 28,057.00
GBP 31,052.00 31,239.00 32,222.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,300.00
CHF 27,405.00 27,515.00 28,381.00
JPY 159.98 160.62 168.02
AUD 16,385.00 16,451.00 16,959.00
SGD 18,381.00 18,455.00 19,010.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,134.00 18,207.00 18,750.00
NZD 14,961.00 15,469.00
KRW 17.80 19.47
Cập nhật: 09/05/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25461
AUD 16487 16537 17052
CAD 18282 18332 18788
CHF 27744 27794 28357
CNY 0 3483.8 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27069 27119 27830
GBP 31474 31524 32176
HKD 0 3250 0
JPY 161.59 162.09 166.62
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0367 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15007 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18544 18594 19155
THB 0 646.9 0
TWD 0 780 0
XAU 8550000 8550000 8740000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 09/05/2024 04:00