Ngư dân đầu tiên được vay vốn hỗ trợ đóng tàu

18:17 | 10/12/2014

355 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 09/12, Chi nhánh BIDV Thừa Thiên – Huế đã ký kết Hợp đồng tín dụng số 01/2014/HĐTD với ông Trần Huấn, ngư dân tại thị trấn Phú Lộc – Thừa Thiên Huế với trị giá 2,2 tỷ đồng, thời gian 11 năm để đóng mới tàu cá vỏ gỗ, công suất 900CV.

Ông Trần Huấn là ngư dân tại thị trấn Phú Lộc – Thừa Thiên Huế, được vay tín dụng 2,2 tỉ đồng với thời gian 11 năm để đóng mới tàu cá vỏ gỗ, công suất 900CV.

Ông thuộc nhóm doanh nghiệp/ngư dân được UBND tỉnh Thừa Thiên Huế phê duyệt danh sách đợt 1 được vay vốn Chương trình Phát triển thủy sản; ông cũng là ngư dân đầu tiên được BIDV cấp tín dụng đóng mới tàu đánh cá công suất lớn trị giá 4,1 tỉ đồng.

Ngư dân Trần Huấn (trái) được vay vốn hỗ trợ đóng tàu của BIDV chi nhánh Thừa Thiên -Huế

Ông Huấn cho biết: “Gia đình tôi hiện có 7 người sống chủ yếu bằng nghề đánh bắt thủy sản nhưng mới chỉ có một tàu đánh cá xa bờ vỏ gỗ công suất 495CV, được đầu tư từ năm 2009. Tôi và gia đình từ lâu đã mong mỏi được tiếp cận nguồn vốn ưu đãi theo chương trình của Chính phủ để yên tâm đóng tàu đánh cá. Nguồn vốn được Ngân hàng BIDV cho vay sẽ giúp gia đình tôi đạt được ước mơ về một con tàu công suất lớn để mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao đời sống và phát huy nghề truyền thống của người dân vùng biển”.

Đây là khoản giải ngân trung dài hạn thành công đầu tiên theo Nghị định 67/NĐ-CP ngày 07/07/2014 của Chính phủ và Thông tư số 22/2014/TT-NHNN ngày 15/08/2014 của Ngân hàng Nhà nước.   

Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định 67/NĐ-CP, BIDV là ngân hàng luôn tiên phong, chủ động đề xuất các giải pháp, kiến nghị với Chính phủ, các Bộ ban ngành và chính quyền các cấp để đẩy nhanh việc đưa Nghị định đi vào cuốc sống. Đồng thời, BIDV cũng luôn bám sát và trực tiếp đến với bà con ngư dân tại các địa phương vùng biển, nắm bắt kịp thời tâm tư, nguyện vọng cũng những vướng mắc trong quá trình triển khai để nhanh chóng giúp ngư dân tiếp cận được nguồn vốn vay ngân hàng.

Với việc giải ngân thành công cho ngư dân đầu tiên vay vốn đóng mới tàu đánh bắt xa bờ theo Nghị định 67/NĐ-CP của Chính phủ, BIDV đã giúp cho ngư dân đến gần hơn với ước mơ đóng mới những con tàu mang lại hiệu quả kinh tế cao cho gia đình, địa phương, góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo quê hương.

PV

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 ▲900K 85,700 ▲800K
AVPL/SJC HCM 83,500 ▲700K 85,700 ▲700K
AVPL/SJC ĐN 83,500 ▲700K 85,700 ▲700K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲400K 74,250 ▲350K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲400K 73,950 ▲150K
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 ▲900K 85,700 ▲800K
Cập nhật: 03/05/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
TPHCM - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Hà Nội - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Hà Nội - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Đà Nẵng - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Miền Tây - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Miền Tây - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 ▼300K 73.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 ▼230K 55.500 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 ▼180K 43.320 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 ▼130K 30.850 ▼130K
Cập nhật: 03/05/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 ▼10K 7,495 ▼5K
Trang sức 99.9 7,285 ▼10K 7,485 ▼5K
NL 99.99 7,290 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 ▼10K 7,525 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 ▼10K 7,525 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 ▼10K 7,525 ▼5K
Miếng SJC Thái Bình 8,360 ▲80K 8,580 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,360 ▲80K 8,580 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,360 ▲80K 8,580 ▲90K
Cập nhật: 03/05/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 ▲600K 85,800 ▲700K
SJC 5c 83,500 ▲600K 85,820 ▲700K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 ▲600K 85,830 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▼150K 74,800 ▼150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▼150K 74,900 ▼150K
Nữ Trang 99.99% 73,000 ▼150K 74,000 ▼150K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼149K 73,267 ▼149K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼102K 50,475 ▼102K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼63K 31,011 ▼63K
Cập nhật: 03/05/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,290.45 16,455.00 16,982.87
CAD 18,135.12 18,318.30 18,905.94
CHF 27,242.56 27,517.74 28,400.50
CNY 3,438.77 3,473.50 3,585.47
DKK - 3,590.52 3,728.01
EUR 26,579.41 26,847.89 28,036.75
GBP 31,065.04 31,378.83 32,385.45
HKD 3,170.39 3,202.41 3,305.15
INR - 303.91 316.06
JPY 160.99 162.62 170.39
KRW 16.07 17.86 19.48
KWD - 82,463.57 85,760.23
MYR - 5,312.32 5,428.17
NOK - 2,268.79 2,365.11
RUB - 265.48 293.88
SAR - 6,758.91 7,029.11
SEK - 2,294.29 2,391.69
SGD 18,312.06 18,497.03 19,090.41
THB 610.05 677.83 703.78
USD 25,113.00 25,143.00 25,453.00
Cập nhật: 03/05/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,397 16,417 17,017
CAD 18,279 18,289 18,989
CHF 27,494 27,514 28,464
CNY - 3,438 3,578
DKK - 3,569 3,739
EUR #26,435 26,645 27,935
GBP 31,334 31,344 32,514
HKD 3,120 3,130 3,325
JPY 161.59 161.74 171.29
KRW 16.49 16.69 20.49
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,251 2,371
NZD 14,942 14,952 15,532
SEK - 2,270 2,405
SGD 18,224 18,234 19,034
THB 637.69 677.69 705.69
USD #25,120 25,120 25,453
Cập nhật: 03/05/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,153.00 25,453.00
EUR 26,686.00 26,793.00 27,986.00
GBP 31,147.00 31,335.00 32,307.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,299.00
CHF 27,353.00 27,463.00 28,316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16,377.00 16,443.00 16,944.00
SGD 18,396.00 18,470.00 19,019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18,223.00 18,296.00 18,836.00
NZD 14,893.00 15,395.00
KRW 17.76 19.41
Cập nhật: 03/05/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25184 25184 25453
AUD 16515 16565 17070
CAD 18390 18440 18895
CHF 27733 27783 28345
CNY 0 3473.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27045 27095 27805
GBP 31665 31715 32375
HKD 0 3250 0
JPY 163.84 164.34 168.88
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0875 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 14985 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18583 18633 19190
THB 0 650 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 03/05/2024 20:00