Kali Cà Mau – Nguồn cung chất lượng cho thị trường phân bón

17:46 | 17/04/2018

1,351 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nhằm đảm bảo cho nông dân Việt Nam có một nguồn cung phân bón chất lượng, ổn định và giá cả hợp lý, ngay sau khi ký kết hợp đồng phân phối sản phẩm Kali của tập đoàn ICL tại thị trường Việt Nam vào tháng 12/2017, Công ty cổ phần Phân bón Dầu khí Cà Mau (PVCFC) đã đẩy mạnh công tác nhập khẩu 30.000 tấn Kali cho vụ hè thu 2018.  
kali ca mau nguon cung chat luong cho thi truong phan bon
Kali Cà Mau nhập cảng TP HCM

Hiện nay, tàu vận chuyển 30 nghìn tấn Kali Cà Mau thứ 2 đã cập cảng Khánh Hội (TP HCM).

Lô hàng Kali Cà Mau do PVCFC nhập khẩu có hàm lượng K2O tiêu chuẩn 61%, dạng bột và miểng, màu đỏ tươi, được đóng trong bao bì hai lớp PE +PP với trọng lượng 50 kg/bao. Với giá bán hợp lý nên ngay khi tàu cập bến phần lớn lượng hàng trên tàu đã được khách đặt mua và vận chuyển đi tiêu thụ.

kali ca mau nguon cung chat luong cho thi truong phan bon
PVCFC đẩy mạnh công tác nhập khẩu 30.000 tấn Kali cho vụ hè thu 2018

Với uy tín thương hiệu Đạm Cà Mau đã nổi tiếng với những sản phẩm có chất lượng tốt nhất, sản phẩm Kali Cà Mau giúp bà con nông dân có thêm sự lựa chọn giúp cây trồng hấp thu dinh dưỡng hiệu quả, dễ phối trộn, là người bạn đồng hành cùng người nông dân. Đồng thời, sản phẩm mới này cũng giúp PVCFC tăng doanh thu, làm mạnh thêm nguồn lực kinh doanh cho những chiến lược ngắn hạn và dài hạn của công ty.

kali ca mau nguon cung chat luong cho thi truong phan bon
Sản phẩm Kali Cà Mau giúp bà con nông dân có thêm sự lựa chọn

Với gần 5 triệu tấn sản phẩm các loại cung ứng ra thị trường trong hơn 6 năm qua, đáp ứng khoảng 40% nhu cầu thị trường phân bón, hàng nghìn đại lý cấp 1, 2 trên khắp cả nước, hiện nay, Đạm Cà Mau là thương hiệu được lựa chọn số 1 của bà con nông dân vùng Đồng bằng sông Cửu Long và nhiều địa phương trong nước. Năm 2018 tiếp tục là một năm đầy thách thức do tình trạng cung vượt cầu, tình trạng phân bón giả, phân bón kém chất lượng vẫn tiếp diễn đã khiến cho thị trường phân bón trong nước có nhiều biến động, giá bán giảm sâu. Tuy nhiên, Đạm Cà Mau vẫn đang tận dụng mọi nguồn lực để vượt qua mọi khó khăn, vận hành nhà máy an toàn, hiệu quả, song song đó kinh doanh trọn bộ sản phẩm dinh dưỡng urê Cà Mau, N46.Plus, N.Humate+TE, Kali Cà Mau, DAP Cà Mau, NPK Cà Mau.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 85,700
AVPL/SJC HCM 83,500 85,700
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 74,050
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 73,950
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,700
Cập nhật: 05/05/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 74.950
TPHCM - SJC 83.500 85.900
Hà Nội - PNJ 73.100 74.950
Hà Nội - SJC 83.500 85.900
Đà Nẵng - PNJ 73.100 74.950
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.900
Miền Tây - PNJ 73.100 74.950
Miền Tây - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 74.950
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 55.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 43.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 30.850
Cập nhật: 05/05/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 7,490
Trang sức 99.9 7,275 7,480
NL 99.99 7,280
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 7,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 7,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 7,520
Miếng SJC Thái Bình 8,360 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,360 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,360 8,580
Cập nhật: 05/05/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 85,900
SJC 5c 83,500 85,920
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 85,930
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 73,000 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 05/05/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,354.34 16,519.54 17,049.50
CAD 18,090.38 18,273.11 18,859.33
CHF 27,341.37 27,617.55 28,503.54
CNY 3,436.06 3,470.77 3,582.65
DKK - 3,598.26 3,736.05
EUR 26,625.30 26,894.25 28,085.20
GBP 31,045.53 31,359.12 32,365.15
HKD 3,169.44 3,201.45 3,304.16
INR - 303.80 315.94
JPY 161.02 162.65 170.43
KRW 16.21 18.02 19.65
KWD - 82,506.00 85,804.46
MYR - 5,303.65 5,419.33
NOK - 2,286.73 2,383.82
RUB - 265.97 294.43
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.45 2,397.08
SGD 18,345.10 18,530.40 19,124.88
THB 611.06 678.96 704.95
USD 25,117.00 25,147.00 25,457.00
Cập nhật: 05/05/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,456 16,476 17,076
CAD 18,235 18,245 18,945
CHF 27,506 27,526 28,476
CNY - 3,435 3,575
DKK - 3,572 3,742
EUR #26,449 26,659 27,949
GBP 31,283 31,293 32,463
HKD 3,119 3,129 3,324
JPY 161.69 161.84 171.39
KRW 16.52 16.72 20.52
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,252 2,372
NZD 14,995 15,005 15,585
SEK - 2,270 2,405
SGD 18,246 18,256 19,056
THB 637.99 677.99 705.99
USD #25,100 25,100 25,457
Cập nhật: 05/05/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,777.00 26,885.00 28,090.00
GBP 31,177.00 31,365.00 32,350.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,304.00
CHF 27,495.00 27,605.00 28,476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16,468.00 16,534.00 17,043.00
SGD 18,463.00 18,537.00 19,095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,207.00 18,280.00 18,826.00
NZD 0.00 15,007.00 15,516.00
KRW 0.00 17.91 19.60
Cập nhật: 05/05/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25457
AUD 16588 16638 17148
CAD 18360 18410 18865
CHF 27797 27847 28409
CNY 0 3473 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27081 27131 27841
GBP 31618 31668 32331
HKD 0 3250 0
JPY 164.03 164.53 169.07
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0371 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15068 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18623 18673 19227
THB 0 651.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 05/05/2024 06:00