Hoàn 100.000 đồng cho khách hàng khi thanh toán qua thẻ tín dụng PVcomBank

16:10 | 29/11/2022

23,145 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Từ nay cho đến hết ngày 31/12/2022, khi thanh toán bằng thẻ tín dụng PVcomBank Casback, khách hàng sẽ được hoàn 100.000 đồng cho mỗi hóa đơn từ 500.000 đồng. Ngoài ra, chủ thẻ còn được thêm nhiều ưu đãi hấp dẫn đi kèm như: trả góp lãi suất 0% tại hơn 6.000 điểm mua sắm, hưởng ưu đãi WOW đến 50% trong nhiều lĩnh vực…
Hoàn 100.000 đồng cho khách hàng khi thanh toán qua thẻ tín dụng PVcomBank

Là một trong 03 dòng thẻ Lifestyle của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank), thẻ tín dụng PVcomBank Cashback đặc biệt phù hợp với các khách hàng quan tâm và tiêu dùng trong các lĩnh vực: y tế, giáo dục, bảo hiểm. Với tiêu chí “chi tiêu là tích lũy”, PVcomBank Cashback đã tạo được sức hút và sự yêu thích từ người tiêu dùng ngay từ khi ra mắt bởi tỉ lệ hoàn tiền lên đến 2% giao dịch.

Giá trị tích lũy được quy ra điểm thưởng khách hàng thân thiết PVOne. Đặc biệt, với mong muốn nâng cao trải nghiệm khách hàng khi tích điểm đổi quà, PVOne đã chính thức sử dụng phiên bản mới hoàn hảo hơn với đa dạng quà tặng, mở rộng sản phẩm tích điểm, nâng mức điểm thưởng, tăng tổng điểm quy đổi… Nhờ đó, khách hàng dễ dàng quy đổi điểm thưởng sang e-voucher mua sắm của các thương hiệu lớn (VinID, The Coffee House, Gogi House, KFC…), dặm thưởng Bông Sen Vàng (Vietnam Airlines), các quà tặng hiện vật, quà tài chính...

Chị Ngọc Mai (Thanh Xuân, Hà Nội) rất yêu thích các tính năng của PVcomBank Cashback, đặc biệt là hoàn tiền khi thanh toán. “Sự liên kết giữa chi tiêu và hoàn tiền đã mang đến lợi ích rất lớn cho người tiêu dùng. Cùng là khoản tiền phải chi nhưng được thêm điểm thưởng, dùng điểm thưởng để đổi lấy các quà tặng tương ứng, hữu ích cho gia đình sẽ cảm thấy việc quản lý tài chính gia đình trở nên dễ dàng hơn, hiệu quả hơn”, chị Mai cho biết.

Với thẻ tín dụng PVcomBank Cashback, chị Mai đã đóng tiền học thêm tiếng Anh cho con, gia hạn phí bảo hiểm đúng định kỳ, thanh toán viện phí cho mỗi lần khám bệnh tại các bệnh viện lớn. “Trước đây, khi dùng tiền mặt để thanh toán, tôi thỉnh thoảng sẽ gặp chút bất tiện khi phát sinh thêm khoản phải đóng mà tiền mặt lại chưa chuẩn bị dư ra. Tuy nhiên, với thẻ tín dụng, dù phát sinh như thế nào cũng có thể dễ dàng giải quyết được, rất tiện cho tôi”, chị Mai chia sẻ thêm.

Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng đa dạng của khách hàng, PVcomBank đã áp dụng ưu đãi hấp dẫn cho dòng thẻ Cashback. Theo đó, khi mua sắm tại các siêu thị vào các ngày trong tuần, khách hàng sẽ được hoàn 100.000 đồng cho mỗi hóa đơn 500.000 đồng. Giao dịch thanh toán trên thiết bị POS hoặc giao dịch thanh toán trực tuyến tại các đơn vị chấp nhận thẻ có mã quản lý là ngành hàng siêu thị, cửa hàng tiện ích được ghi nhận thành công về hệ thống của PVcomBank trong thời gian diễn ra chương trình.

Giao dịch thanh toán thành công không bao gồm giao dịch hủy, giao dịch đảo hoặc hoàn trả toàn bộ/ hoàn trả một phần hoặc giao dịch có tranh chấp. Trong trường hợp giao dịch nghi vấn là không hợp lệ, có dấu hiệu trục lợi, không mang mục đích chi tiêu cá nhân thì PVcomBank có quyền từ chối trao thưởng và loại trừ ra khỏi danh sách giao dịch xét thưởng mà không cần báo trước.

Hoàn 100.000 đồng cho khách hàng khi thanh toán qua thẻ tín dụng PVcomBank
Hoàn 100.000 đồng cho khách hàng khi thanh toán qua thẻ tín dụng PVcomBank

Xu hướng chi tiêu - hoàn tiền dành cho các chủ thẻ tín dụng đã và đang mang lại nhiều lợi ích cho người tiêu dùng, nhất là trong bối cảnh thị trường có nhiều biến động, người dân cần thắt chặt chi tiêu. Với 03 dòng thẻ chuyên biệt của PVcomBank, khách hàng không chỉ hình thành được phong cách chi tiêu riêng mà còn góp phần vào đẩy mạnh thanh toán không tiền mặt theo đúng chủ trương của Chính phủ.

Bên cạnh dòng thẻ Cashback, PVcomBank còn áp dụng ưu đãi hấp dẫn cho 02 dòng thẻ Travel và Shopping như: hoàn 100.000 đồng cho hóa đơn từ 800.000 đồng khi mua sắm tại Lazada với dòng thẻ Shopping; Ưu đãi 50% phí đặt sân gồm Greenfee, phí Caddie và ½ xe điện khi đặt chỗ tại các sân Golf thuộc hệ thống của Alegolf và thanh toán phí bằng thẻ tín dụng PVcomBank Travel vào các ngày trong tuần qua cổng thanh toán trực tuyến của Alegolf.

Ngoài những ưu đãi trên, chủ thẻ tín dụng của PVcomBank còn hưởng thêm nhiều đặc quyền ưu đãi như: Miễn phí thường niên 2 năm đầu khi là hội viên dịch vụ ngân hàng ưu tiên/chiến lược; Miễn lãi chi tiêu lên tới 55 ngày và được lựa chọn thời điểm thanh toán linh hoạt vào ngày 5, 15, 25 hàng tháng để chủ động nguồn tài chính của mình; Trả góp lãi suất 0% tại hơn 6.000 điểm mua sắm và hưởng ưu đãi WOW giảm đến 50% trong nhiều lĩnh vực thuộc hệ thống đối tác của PVcomBank (giáo dục, ẩm thực, du lịch, mua sắm…); Được hưởng bảo hiểm giao dịch trực tuyến toàn cầu cho chủ thẻ hạng Platinum…

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,000 ▲800K 120,000 ▲800K
AVPL/SJC HCM 118,000 ▲800K 120,000 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 118,000 ▲800K 120,000 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,020 ▲50K 11,300 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 11,010 ▲50K 11,290 ▲50K
Cập nhật: 13/05/2025 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.000 ▲500K 115.500 ▲500K
TPHCM - SJC 118.500 ▲1300K 120.500 ▲1300K
Hà Nội - PNJ 112.500 115.000
Hà Nội - SJC 118.500 ▲1300K 120.500 ▲1300K
Đà Nẵng - PNJ 112.500 115.000
Đà Nẵng - SJC 118.500 ▲1300K 120.500 ▲1300K
Miền Tây - PNJ 113.000 ▲500K 115.500 ▲500K
Miền Tây - SJC 118.500 ▲1300K 120.500 ▲1300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.500 115.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▲1300K 120.500 ▲1300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▲1300K 120.500 ▲1300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.000 ▲500K 115.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.000 ▲500K 115.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.800 ▲500K 115.300 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.690 ▲500K 115.190 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.980 ▲500K 114.480 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.750 ▲500K 114.250 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.130 ▲380K 86.630 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.100 ▲290K 67.600 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.620 ▲210K 48.120 ▲210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.760 105.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.680 70.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.270 74.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.710 78.210
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.700 43.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.530 38.030
Cập nhật: 13/05/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,090 ▲50K 11,540 ▲50K
Trang sức 99.9 11,080 ▲50K 11,530 ▲50K
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,300 ▲50K 11,600 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,300 ▲50K 11,600 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,300 ▲50K 11,600 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 11,850 ▲150K 12,050 ▲130K
Miếng SJC Nghệ An 11,850 ▲150K 12,050 ▲130K
Miếng SJC Hà Nội 11,850 ▲150K 12,050 ▲130K
Cập nhật: 13/05/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16110 16377 16951
CAD 18054 18329 18946
CHF 30135 30509 31153
CNY 0 3358 3600
EUR 28214 28480 29510
GBP 33448 33835 34771
HKD 0 3199 3401
JPY 168 173 179
KRW 0 17 18
NZD 0 14967 15556
SGD 19368 19648 20173
THB 697 760 813
USD (1,2) 25688 0 0
USD (5,10,20) 25726 0 0
USD (50,100) 25754 25788 26130
Cập nhật: 13/05/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,790 25,790 26,150
USD(1-2-5) 24,758 - -
USD(10-20) 24,758 - -
GBP 33,792 33,883 34,780
HKD 3,273 3,283 3,383
CHF 30,320 30,415 31,250
JPY 172.06 172.37 180.06
THB 741.37 750.53 803
AUD 16,301 16,360 16,802
CAD 18,319 18,377 18,874
SGD 19,568 19,629 20,240
SEK - 2,602 2,694
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,801 3,932
NOK - 2,444 2,530
CNY - 3,567 3,665
RUB - - -
NZD 14,874 15,012 15,443
KRW 17.06 17.79 19.1
EUR 28,394 28,417 29,632
TWD 773.78 - 936.8
MYR 5,593.95 - 6,313.23
SAR - 6,807.61 7,165.5
KWD - 82,156 87,497
XAU - - -
Cập nhật: 13/05/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,760 25,770 26,110
EUR 28,231 28,344 29,444
GBP 33,594 33,729 34,696
HKD 3,263 3,276 3,382
CHF 30,184 30,305 31,204
JPY 171.27 171.96 179
AUD 16,251 16,316 16,845
SGD 19,545 19,623 20,158
THB 757 760 793
CAD 18,245 18,318 18,827
NZD 14,989 15,495
KRW 17.49 19.26
Cập nhật: 13/05/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25770 25770 26130
AUD 16253 16353 16921
CAD 18232 18332 18886
CHF 30368 30398 31283
CNY 0 3574 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28486 28586 29358
GBP 33728 33778 34896
HKD 0 3355 0
JPY 171.97 172.97 179.53
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15056 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19522 19652 20379
THB 0 724 0
TWD 0 845 0
XAU 11800000 11800000 12000000
XBJ 11000000 11000000 12000000
Cập nhật: 13/05/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,180
USD20 25,770 25,820 26,180
USD1 25,770 25,820 26,180
AUD 16,258 16,408 17,478
EUR 28,491 28,641 29,821
CAD 18,163 18,263 19,579
SGD 19,580 19,730 20,205
JPY 172.28 173.78 178.47
GBP 33,784 33,934 34,723
XAU 11,798,000 0 12,002,000
CNY 0 3,457 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 13/05/2025 14:00