Giá xăng vọt lên 24.580 đồng/lít

21:13 | 28/03/2013

355 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Với lý do Quỹ Bình ổn giá của các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu đã hết, tình trạng buôn lậu xăng dầu diễn ra rất phức tạp, liên Bộ Tài chính đã điều chỉnh tăng tối đa mặt hàng xăng thêm 1.430 đồng/lít, kể từ 20h ngày 28/3.

Bộ Tài chính vừa có thông cáo báo chí về điều hành giá xăng dầu. Theo đó, liên Bộ Tài chính - Công Thương thống nhất cho phép các doanh nghiệp xăng dầu tăng mặt hàng tối đa thêm 1.430 đồng/lít. Với mức tăng khủng này, giá xăng A92 (vùng 1) sẽ có giá bán mới lên tới 24.580 đồng/lít.

Cùng với giá xăng, liên Bộ cũng cho phép điều chỉnh tăng giá dầu diezel lên tối đa 362 đồng/lít, dầu hỏa điều chỉnh tối đa 480 đồng/lít và dầu ma zút điều chỉnh tối đa 807 đồng/kg.

Các mặt hàng xăng dầu tăng tối đa 1.430 đồng/lít từ 20h ngày 28/3.

Quyết định này quả thật gây “sốc” cho người dân và dư luận, bởi mặt bằng giá xăng dầu thế giới đang giảm liên tục. Tuy nhiên, theo lý giải từ Bộ Tài chính, từ cuối năm 2012, đầu năm 2013, giá xăng dầu thế giới vận động theo xu hướng tăng đã làm giá cơ sở tăng cao.

Để giữ ổn định giá bán xăng dầu trong nước nhằm bình ổn giá cả thị trường, Nhà nước đã liên tục điều hành để giữ ổn định, không tăng giá bán lẻ xăng dầu trong nước mà sử dụng Quỹ Bình ổn giá (BOG), từ đầu năm 2013 đã có 4 lần điều chỉnh và hiện nay mức sử dụng Quỹ BOG đối với xăng là: 2.000 đồng/lít, dầu diezel: 800 đồng/lít, dầu hỏa: 1.150 đồng/lít, dầu ma zút: 650 đồng/kg.

Thông tin từ Bộ Tài chính cho biết thêm: Ngày 26/2/2013, giá xăng dầu thế giới tăng ở mức cao, nên giá bán lẻ trong nước thấp hơn giá cơ sở từ 1.000 đồng- 2.300 đồng/lít, khi đó phải điều chỉnh tăng giá bán từ 1.000 đồng - 2.300 đồng/lít. Tuy nhiên, để ổn định thị trường, Thủ tướng Chính phủ đã yêu cầu không tăng giá mà sử dụng Quỹ BOG để bù đắp.

Hiện nay, “giá xăng dầu thế giới tuy có giảm, nhưng vẫn ở mức cao. Trong khi, Quỹ BOG xăng dầu của các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu đã hết; giá trong nước thấp hơn giá của các nước có chung đường biên giới với Việt Nam từ 2.000 đồng/lít đến trên 5.000 đồng/lít dẫn đến tình trạng buôn lậu xăng dầu diễn ra rất phức tạp”, Bộ Tài chính nhấn mạnh khi nói đến lý do phải điều chỉnh tăng giá xăng dầu vào tối nay.

Theo An Hạ/ Dân Trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 08/06/2025 02:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 08/06/2025 02:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 11,410
Trang sức 99.9 10,980 11,400
NL 99.99 10,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 11,470
Miếng SJC Thái Bình 11,490 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,490 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,490 11,720
Cập nhật: 08/06/2025 02:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 08/06/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 08/06/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 08/06/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 08/06/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/06/2025 02:45