Giá vàng hôm nay 6/1/2022 lao dốc mạnh

07:39 | 06/01/2022

1,617 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong bối cảnh Fed có khả năng sắp tăng lãi suất và nền kinh tế Mỹ tiếp tục ghi nhận tín hiệu tích cực, giá vàng hôm nay đã quay đầu giảm mạnh khi vai trò tài sản đảm bảo, chống lạm phát của kim loại quý suy yếu.
Giá vàng hôm nay 6/1/2022 lao dốc mạnh
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ ngày 6/1/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.808,05 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 50,22 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 11,48 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 2/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.810,1 USD/Ounce, giảm 15,0 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 6/1 giảm mạnh trong bối cảnh tâm triển vọng kinh tế năm 2022 ngày càng được củng cố bởi các dữ liệu kinh tế tích cực và các yếu tố rủi ro như lạm phát, dịch bệnh… hạ nhiệt.

Ở diễn biến mới nhất, nền kinh tế Mỹ tiếp tục ghi nhận thông tin tích cực về thị trường lao động trong bối cảnh số ca nhiễm Covid-19 mới do biến thể Omicron đang tăng mạnh tại nước này. Cụ thể, theo ADP, số việc làm trong khu vực tư nhân tăng mạnh, thêm 807 ngàn việc làm trong tháng 12/2021, cao hơn rất nhiều so với mức dự báo 400 ngàn việc làm, và cũng vượt xa con số 505 ngàn của tháng 11/2022.

Áp lực lạm phát cũng hạ nhiệt khi tình trạng thiếu hụt hàng hoá, đặc biệt là giá nhiên liệu đang có dấu hiệu hạ nhiệt nhờ sự vào cuộc của chính các nhà cung cấp dầu mỏ và khí đốt.

Giá vàng hôm nay giảm mạnh còn do giới đầu tư đặt cược vào đà thăng hoa của đồng USD khi Fed sẽ thực hiện việc tăng lãi suất lần đầu tiên sau 2 tháng tới nhờ những dữ liệu tích cực từ thị trường lao động Mỹ.

Tuy nhiên, ở thời điểm hiện tại, đồng USD lại đang yếu hơn và là trợ lực hỗ trợ giá vàng ngày 6/1 khi ECB chính thức tuyên bố chấm chương trình nới lỏng định lượng khẩn cấp.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 96,175 điểm, giảm 0,1%.

Tại thị trường trong nước, hiện giá vàng SJC hiện được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở 61,00 – 61,70 triệu đồng/lượng (mua/bán). Trong khi đó, giá vàng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 60,95 – 61,60 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 61,05 – 61,60 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Chứng khoán phá đỉnh mọi thời đại ngay đầu năm, kỳ vọng gì vào 2022?Chứng khoán phá đỉnh mọi thời đại ngay đầu năm, kỳ vọng gì vào 2022?
Algeria: Sonatrach đầu tư 40 tỷ đô la vào thăm dò và khai thác dầu khíAlgeria: Sonatrach đầu tư 40 tỷ đô la vào thăm dò và khai thác dầu khí
Giới đầu tư nghĩ gì về bitcoin, thị trường tiền số trong năm 2022?Giới đầu tư nghĩ gì về bitcoin, thị trường tiền số trong năm 2022?
Kỳ vọng 2022: Thấu hiểu và khát vọng Kỳ vọng 2022: Thấu hiểu và khát vọng "đứng đầu khu vực" của Thủ tướng
Bất động sản thu hút nhà đầu tưBất động sản thu hút nhà đầu tư

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,500 ▲1700K 121,000 ▲1700K
AVPL/SJC HCM 118,500 ▲1700K 121,000 ▲1700K
AVPL/SJC ĐN 118,500 ▲1700K 121,000 ▲1700K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,970 ▲100K 11,250 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 10,960 ▲100K 11,240 ▲100K
Cập nhật: 21/05/2025 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
TPHCM - SJC 118.500 ▲1700K 121.000 ▲1700K
Hà Nội - PNJ 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Hà Nội - SJC 118.500 ▲1700K 121.000 ▲1700K
Đà Nẵng - PNJ 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Đà Nẵng - SJC 118.500 ▲1700K 121.000 ▲1700K
Miền Tây - PNJ 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Miền Tây - SJC 118.500 ▲1700K 121.000 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▲1700K 121.000 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▲1700K 121.000 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.000 ▲1000K 114.500 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.890 ▲1000K 114.390 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.180 ▲990K 113.680 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.960 ▲990K 113.460 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.530 ▲750K 86.030 ▲750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.630 ▲580K 67.130 ▲580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.280 ▲410K 47.780 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.480 ▲910K 104.980 ▲910K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.500 ▲610K 70.000 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.080 ▲650K 74.580 ▲650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.510 ▲680K 78.010 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.590 ▲380K 43.090 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.440 ▲330K 37.940 ▲330K
Cập nhật: 21/05/2025 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,040 ▲100K 11,490 ▲100K
Trang sức 99.9 11,030 ▲100K 11,480 ▲100K
NL 99.99 10,600 ▲100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,600 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,250 ▲100K 11,550 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,250 ▲100K 11,550 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,250 ▲100K 11,550 ▲100K
Miếng SJC Thái Bình 11,850 ▲170K 12,100 ▲170K
Miếng SJC Nghệ An 11,850 ▲170K 12,100 ▲170K
Miếng SJC Hà Nội 11,850 ▲170K 12,100 ▲170K
Cập nhật: 21/05/2025 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16191 16459 17040
AUD 16192 16459 17041
CAD 18158 18434 19053
CAD 18159 18435 19054
CHF 30809 31186 31833
CHF 30808 31185 31831
CNY 0 3358 3600
CNY 0 3358 3600
EUR 28768 29036 30063
EUR 28769 29037 30064
GBP 34001 34391 35328
GBP 34003 34393 35329
HKD 0 3184 3386
HKD 0 3184 3387
JPY 173 177 183
JPY 173 177 183
KRW 0 17 19
KRW 0 17 19
NZD 0 15082 15668
NZD 0 15083 15668
SGD 19570 19851 20378
SGD 19569 19850 20377
THB 708 771 824
THB 708 771 824
USD (1,2) 25701 0 0
USD (1,2) 25701 0 0
USD (5,10,20) 25740 0 0
USD (5,10,20) 25740 0 0
USD (50,100) 25768 25802 26144
USD (50,100) 25768 25802 26144
Cập nhật: 21/05/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,780 25,780 26,140
USD(1-2-5) 24,749 - -
USD(10-20) 24,749 - -
GBP 34,366 34,459 35,381
HKD 3,256 3,266 3,365
CHF 31,003 31,099 31,969
JPY 176.72 177.04 184.94
THB 756.02 765.35 818.88
AUD 16,499 16,559 17,004
CAD 18,438 18,497 18,999
SGD 19,769 19,831 20,448
SEK - 2,657 2,750
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,875 4,008
NOK - 2,501 2,588
CNY - 3,565 3,661
RUB - - -
NZD 15,071 15,211 15,656
KRW 17.37 - 19.46
EUR 28,940 28,963 30,196
TWD 777.38 - 941.17
MYR 5,684.74 - 6,412.89
SAR - 6,804.97 7,162.76
KWD - 82,335 87,546
XAU - - -
Cập nhật: 21/05/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,770 25,780 26,120
EUR 28,724 28,839 29,945
GBP 34,167 34,304 35,279
HKD 3,250 3,263 3,368
CHF 30,832 30,956 31,877
JPY 175.67 176.38 183.74
AUD 16,375 16,441 16,971
SGD 19,716 19,795 20,337
THB 770 773 807
CAD 18,332 18,406 18,919
NZD 15,155 15,663
KRW 17.86 19.70
Cập nhật: 21/05/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25782 25782 26142
AUD 16383 16483 17048
CAD 18342 18442 18997
CHF 31084 31114 32000
CNY 0 3567.9 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29049 29149 29925
GBP 34328 34378 35483
HKD 0 3270 0
JPY 176.92 177.92 184.43
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15208 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19730 19860 20582
THB 0 737.2 0
TWD 0 850 0
XAU 11850000 11850000 12100000
XBJ 10000000 10000000 12100000
Cập nhật: 21/05/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,790 25,840 26,160
USD20 25,790 25,840 26,160
USD1 25,790 25,840 26,160
AUD 16,457 16,607 17,675
EUR 29,136 29,286 30,458
CAD 18,299 18,399 19,711
SGD 19,824 19,974 20,448
JPY 177.77 179.27 183.92
GBP 34,519 34,669 35,457
XAU 11,848,000 0 12,102,000
CNY 0 3,453 0
THB 0 774 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/05/2025 16:00