Giá vàng hôm nay 28/11: Giảm mạnh, xuyên thủng ngưỡng tâm lý

06:45 | 28/11/2020

335 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thông tin Mỹ sẽ phân phối vắc-xin Covid-19 vào tuần tới, cộng với việc đồng USD suy yếu làm tăng nhu cầu tài sản rủi ro, qua đó khiến giá vàng hôm rơi tự do, trượt sâu dưới ngưỡng tâm lý 1.800 USD/Ounce.
Giá vàng hôm nay 28/11: Giảm mạnh, xuyên thủng ngưỡng tâm lý
Ảnh minh hoạ

Trên thị trường thế giới, tính đến đầu giờ sáng ngày 28/11, theo giờ Việt Nam, giá vàng thế giới giao ngay đứng ở mức 1.786,76 USD/Ounce. So với cùng thời điểm ngày 27/11, giá vàng thế giới giao ngay đã giảm khoảng 23 USD/Ounce.

Giá vàng hôm nay hiện cao hơn khoảng 306 USD/Ounce so với đầu năm 2020. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 49,68 triệu đồng/lượng.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 1/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.786,7 USD/Ounce, giảm 22,1 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 28/11 giảm mạnh trong bối cảnh thị trường ghi nhận thông tin tích cực về vắc-xin Covid-19.

Cụ thể, trong một đoạn video gửi quân đội Mỹ ở nước ngoài ngày 26/11, Tổng thống Donald Trump cho biết vắc-xin Covid-19 sẽ được chính phủ Mỹ phân phối từ tuần sau và tuần sau nữa.

Tuyên bố trên được đưa ra sau khi hai hãng dược của Mỹ gồm Moderna và Pfizer cho biết vắc xin Covid-19 của họ đạt hiệu quả lên đến 95% và họ sẽ đệ đơn đề nghị Cục quản lý Thực và Dược phẩm (FDA) phê duyệt vắc xin cho mục đích sử dụng khẩn cấp.

Giá vàng hôm nay cũng chịu sức ép giảm giá trước đà hưng phấn của thị trường chứng khoán.

Chốt phiên 27/11, chỉ số Hang Seng của Hong Kong tiếp tục đà tăng giá kéo dài sáu ngày, với mức tăng 0,28%, hay 75,23 điểm, lên 26.894,68 điểm. Chỉ số Shanghai Composite của Thượng Hải tăng 1,14%, hay 38,57 điểm, lên 3.408,31 điểm. Chỉ số Nikkei 225 của Nhật Bản tăng phiên thứ tư liên tiếp, khi tăng 0,4%, hay 107,4 điểm, lên 26.644,71 điểm. Trong khi đó, chỉ số Kospi của Hàn Quốc tăng 0,29%, hay 7,54 điểm, lên 2.633,45 điểm, chạm mức cao kỷ lục phiên thứ hai liên tiếp.

Bên cạnh đó, thông tin FED có thể tăng lãi suất đồng USD trong thời gian tới đã kích thích dòng tiền ngại rủi ro trên thị trường dịch chuyển vào đồng USD trong bối cảnh đồng tiền này đang ở mức thấp cũng khiến giá vàng ngày 28/11 giảm mạnh.

Ghi nhận cùng thời điểm, theo giờ Việt Nam, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 91,823 điểm, tăng 0,05% trong phiên.

Tại thị trường trong nước, theo diễn biến của giá vàng thế giới, giá vàng SJC trong nước phiên 27/11 được các doanh nghiệp kinh doanh vàng điều chỉnh giảm mạnh từ 50 – 130 ngàn đồng/lượng.

Cụ thể, tính đến cuối phiến giao dịch ngày 26/11, giá vàng 9999 niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 54,40 – 54,90 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 54,35 – 54,85 triệu đồng/lượng.

Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 54,40 – 54,80 triệu đồng/lượng và tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 54,43 – 54,79 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,200 86,700
AVPL/SJC HCM 85,200 86,700
AVPL/SJC ĐN 85,200 86,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,300 74,200
Nguyên liệu 999 - HN 73,200 74,100
AVPL/SJC Cần Thơ 85,200 86,700
Cập nhật: 09/05/2024 01:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.300 75.100
TPHCM - SJC 85.100 87.400
Hà Nội - PNJ 73.300 75.100
Hà Nội - SJC 85.100 87.400
Đà Nẵng - PNJ 73.300 75.100
Đà Nẵng - SJC 85.100 87.400
Miền Tây - PNJ 73.300 75.100
Miền Tây - SJC 85.300 87.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.300 75.100
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.300
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.300
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.200 74.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.250 55.650
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.040 43.440
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.530 30.930
Cập nhật: 09/05/2024 01:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,315 7,500
Trang sức 99.9 7,305 7,490
NL 99.99 7,310
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,380 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,380 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,380 7,530
Miếng SJC Thái Bình 8,550 8,750
Miếng SJC Nghệ An 8,550 8,750
Miếng SJC Hà Nội 8,550 8,750
Cập nhật: 09/05/2024 01:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,200 87,500
SJC 5c 85,200 87,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,200 87,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,300 75,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,300 75,100
Nữ Trang 99.99% 73,200 74,200
Nữ Trang 99% 71,465 73,465
Nữ Trang 68% 48,111 50,611
Nữ Trang 41.7% 28,594 31,094
Cập nhật: 09/05/2024 01:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,314.74 16,479.54 17,008.22
CAD 18,025.83 18,207.91 18,792.04
CHF 27,263.08 27,538.46 28,421.92
CNY 3,446.53 3,481.35 3,593.57
DKK - 3,594.11 3,731.74
EUR 26,605.51 26,874.25 28,064.32
GBP 30,934.16 31,246.63 32,249.04
HKD 3,164.90 3,196.87 3,299.42
INR - 303.41 315.54
JPY 159.17 160.78 168.47
KRW 16.13 17.93 19.55
KWD - 82,479.13 85,776.52
MYR - 5,301.42 5,417.04
NOK - 2,279.96 2,376.76
RUB - 264.33 292.61
SAR - 6,753.77 7,023.78
SEK - 2,290.90 2,388.16
SGD 18,280.07 18,464.72 19,057.09
THB 607.26 674.73 700.57
USD 25,131.00 25,161.00 25,461.00
Cập nhật: 09/05/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,402 16,422 17,022
CAD 18,209 18,219 18,919
CHF 27,484 27,504 28,454
CNY - 3,449 3,589
DKK - 3,572 3,742
EUR #26,454 26,664 27,954
GBP 31,210 31,220 32,390
HKD 3,123 3,133 3,328
JPY 159.25 159.4 168.95
KRW 16.42 16.62 20.42
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,250 2,370
NZD 14,998 15,008 15,588
SEK - 2,256 2,391
SGD 18,194 18,204 19,004
THB 635.19 675.19 703.19
USD #25,145 25,145 25,461
Cập nhật: 09/05/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,155.00 25,161.00 25,461.00
EUR 26,745.00 26,852.00 28,057.00
GBP 31,052.00 31,239.00 32,222.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,300.00
CHF 27,405.00 27,515.00 28,381.00
JPY 159.98 160.62 168.02
AUD 16,385.00 16,451.00 16,959.00
SGD 18,381.00 18,455.00 19,010.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,134.00 18,207.00 18,750.00
NZD 14,961.00 15,469.00
KRW 17.80 19.47
Cập nhật: 09/05/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25461
AUD 16487 16537 17052
CAD 18282 18332 18788
CHF 27744 27794 28357
CNY 0 3483.8 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27069 27119 27830
GBP 31474 31524 32176
HKD 0 3250 0
JPY 161.59 162.09 166.62
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0367 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15007 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18544 18594 19155
THB 0 646.9 0
TWD 0 780 0
XAU 8550000 8550000 8740000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 09/05/2024 01:45