Giá dầu thô quay đầu tăng mạnh nhờ kỳ vọng nhu cầu tiêu thụ được “hâm nóng”

14:03 | 06/01/2023

5,067 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Dữ liệu việc làm và thông tin dự trữ dầu thô của Mỹ tăng thấp hơn dự báo, trong khi xăng và các sản phẩm chưng cất giảm mạnh đã hỗ trợ giá dầu hôm nay quay đầu đi lên.
Giá dầu thô quay đầu tăng mạnh nhờ kỳ vọng nhu cầu tiêu thụ được “hâm nóng”
Ảnh minh họa

Ghi nhận vào đầu giờ chiều ngày 6/1/2023, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 2/2023 đứng ở mức 74,25 USD/thùng, tăng 0,58 USD trong phiên.

Trong khi giá dầu Brent giao tháng 3/2023 đứng ở mức 79,28 USD/thùng, tăng 0,59 USD trong phiên.

Giá dầu hôm nay quay đầu tăng mạnh sau khi liên tục lao dốc từ đầu tuần trong bối cảnh thị trường ghi nhận tín hiệu tích cực về nhu cầu tiêu thụ dầu.

Cụ thể, theo dữ liệu được Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ (EIA) công bố ngày 5/1, dự trữ dầu thô thương mại của nước này đã tăng 1,7 triệu thùng trong tuần kết thúc ngày 30/12/2022, thấp hơn nhiều so với con số 4,5 triệu thùng được đưa ra trong một cuộc khảo sát của S&P Global Commondity Insights.

Đáng chú ý, dự trữ xăng của Mỹ đã giảm 0,3 triệu thùng so với tuần trước, còn dự trữ nhiên liệu chưng cất thì giảm tới 1,4 triệu thùng.

Những số liệu trên đã góp phần cải thiện đáng kể kỳ vọng của nhà đầu tư vào triển vọng tiêu thụ dầu thô trong thời gian tới.

Giá dầu hôm nay cũng được thúc đẩy bởi dữ liệu việc làm Mỹ cho thấy thị trường lao động của nước này vẫn vững vàng.

Tuy nhiên, ở chiều hướng ngược lại, đà tăng của giá dầu ngày 6/1 cũng bị kiềm chế bởi đồng USD mạnh hơn và Saudi Arabia giảm giá bán dầu sang châu Á trong tháng 2/2023 khoảng 1,45 USD/thùng.

Tại thị trường trong nước, hiện giá xăng dầu trong nước niêm yết phổ biến trên thị trường như sau: Giá xăng E5 RON 92 không cao hơn 21.350 đồng/lít; giá xăng RON 95 không cao hơn 22.150 đồng/lít; giá dầu hỏa không cao hơn 22.760 đồng/lít; giá dầu mazut không cao hơn 13.740 đồng/kg; giá dầu diesel giữ nguyên ở 22.150 đồng/lít.

Hà Lê

Giá dầu thô lao dốc trước dự báo đầy khó khăn của IMFGiá dầu thô lao dốc trước dự báo đầy khó khăn của IMF
Điều gì thực sự đã xảy ra với nền kinh tế Nga trong năm 2022?Điều gì thực sự đã xảy ra với nền kinh tế Nga trong năm 2022?
Ả Rập Xê-út có thể tiếp tục giảm giá dầu xuất khẩu sang châu ÁẢ Rập Xê-út có thể tiếp tục giảm giá dầu xuất khẩu sang châu Á

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 75,600
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 75,500
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 19/04/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 7,650
Trang sức 99.9 7,425 7,640
NL 99.99 7,430
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 7,680
Miếng SJC Thái Bình 8,210 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,210 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,210 8,400
Cập nhật: 19/04/2024 02:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 19/04/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 19/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,005 16,025 16,625
CAD 18,150 18,160 18,860
CHF 27,355 27,375 28,325
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,205 26,415 27,705
GBP 31,061 31,071 32,241
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.21 160.36 169.91
KRW 16.21 16.41 20.21
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,220 2,340
NZD 14,746 14,756 15,336
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,101 18,111 18,911
THB 637.9 677.9 705.9
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 19/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 19/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 02:00