Gần 13 triệu lượt khách quốc tế đã đến du lịch Việt Nam

06:16 | 30/09/2019

283 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Việt Nam vẫn là điểm đến hấp dẫn khi đón gần 13 triệu lượt khách du lịch quốc tế trong 9 tháng. Trong đó có 4 tháng, lượng khách du lịch lên tới hơn 1,5 triệu lượt.    
gan 13 trieu luot khach quoc te da den du lich viet namNăn 2019, Việt Nam có thể đón tới 18 triệu khách du lịch
gan 13 trieu luot khach quoc te da den du lich viet namỨng dụng công nghệ và thương mại điện tử hỗ trợ phát triển du lịch
gan 13 trieu luot khach quoc te da den du lich viet namHà Nội ước thu gần 74.740 tỷ đồng sau khi đón hơn 21 triệu lượt khách du lịch

Số liệu của Tổng cục thống kê cho thấy, tháng 9-2019 là tháng thứ 4 kể từ đầu năm có lượng khách quốc tế đến nước ta đạt trên 1,5 triệu lượt. Tính chung 9 tháng năm 2019, khách quốc tế đến nước ta đạt 12,9 triệu lượt, trong đó khách đến từ Trung Quốc chiếm 30,9% và khách đến từ đường bộ có mức tăng cao nhất, đạt 23,5% so với cùng kỳ năm trước.

gan 13 trieu luot khach quoc te da den du lich viet nam
Khách du lịch thăm quan Hội An, Đà Nẵng

Trong 9 tháng năm nay, khách quốc tế đến nước ta từ châu Á tiếp tục chiếm tỉ trọng cao nhất trong các thị trường với hơn 10,1 triệu lượt chiếm tới 78,9% tổng số khách quốc tế. Đáng lưu ý, khách đến từ Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản chiếm tỉ lệ cao, tăng trưởng mạnh.

Cụ thể, có gần 4 triệu lượt khách Trung Quốc đến Việt Nam tăng 4,4% so với cùng kỳ; 3,14 triệu lượt khách Hàn Quốc tăng 22,5%; 712.500 lượt khách Nhật Bản tăng 14,2%... Riêng khách đến từ Thái Lan tăng đến 46% so với cùng kỳ. Dù vậy, một số thị trường khách gần như Campuchia, Lào lại sụt giảm khá mạnh.

Khách đến từ châu Âu ước tính đạt 1,61 triệu lượt, tăng 5,3% so với cùng kỳ năm trước và tăng ở hầu hết các thị trường, trừ Phần Lan giảm 8,2%. Khách đến từ châu Mỹ đạt 737.800 lượt, tăng 6,8% so với cùng kỳ năm trước.

Riêng TP Hồ Chí Minh, lượng khách quốc tế đến Thành phố trong tháng 9 ước đạt 692.000 lượt khách, tăng 35% so với cùng kỳ năm ngoái, nâng tổng số khách quốc tế trong 9 tháng đầu năm hơn 6,22 triệu lượt, tăng 14,3% so với cùng kỳ.

Tổng doanh thu ngành du lịch Thành phố trong 9 tháng ước đạt 108.300 tỉ đồng, tăng 7,4% so với cùng kỳ năm ngoái.

Liên quan công tác phát triển sản phẩm du lịch trong thời gian tới, Sở Du lịch TP. Hồ Chí Minh dự định sẽ tiếp tục phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư du lịch đường thủy triển khai Kế hoạch phát triển du lịch đường thủy năm 2019. Hoàn chỉnh kế hoạch và làm việc với đơn vị tư vấn thực hiện việc xây dựng mô hình du lịch cộng đồng kết hợp tình nguyện tại xã Thạnh An, huyện Cần Giờ.

Đồng thời, xây dựng kế hoạch triển khai Đề án khuyến khích hỗ trợ người dân làm du lịch trên địa bàn thành phố giai đoạn 2019 - 2020; phối hợp huyện Củ Chi triển khai các nội dung trong kế hoạch phát triển sản phẩm du lịch nông nghiệp…

Nguyễn Hưng

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 ▼400K 75,600 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 ▼400K 75,500 ▼300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 18/04/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 18/04/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 ▼20K 7,650 ▼15K
Trang sức 99.9 7,425 ▼20K 7,640 ▼15K
NL 99.99 7,430 ▼20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Cập nhật: 18/04/2024 16:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 18/04/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 18/04/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,077 16,097 16,697
CAD 18,174 18,184 18,884
CHF 27,453 27,473 28,423
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,548 3,718
EUR #26,284 26,494 27,784
GBP 31,148 31,158 32,328
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.55 160.7 170.25
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,231 2,351
NZD 14,813 14,823 15,403
SEK - 2,259 2,394
SGD 18,145 18,155 18,955
THB 638.65 678.65 706.65
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 18/04/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 18/04/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 18/04/2024 16:00