ExxonMobil cuối cùng cũng bán được tài sản ở Nigeria

17:11 | 20/08/2022

1,146 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vào tháng 7/2022, công ty dầu khí quốc gia Nigeria NNPC đã nhận được sự ủng hộ của pháp luật trong quyết định ngăn chặn việc hoàn tất giao dịch được thực hiện vào đầu năm 2022, giữa ExxonMobil và Seplat.
ExxonMobil cuối cùng cũng bán được tài sản ở Nigeria

Tuy nhiên, Tổng thống Muhammadu Buhari vừa công bố quyết định cho phép tập đoàn dầu khí Mỹ ExxonMobil bán tài sản ở vùng nước nông do ExxonMobil nắm giữ, thông qua liên doanh với công ty dầu khí quốc doanh NNPC, cho công ty địa phương Seplat Energy.

Giao dịch được bắt đầu giữa hai công ty vào tháng 2 năm 2022 với giá 1,6 tỷ đô la. Kể từ đó, việc hoàn thiện hoạt động giao dịch đã bị trì hoãn. Điều này, do công ty dầu khí đại chúng NNPC thực hiện một biện pháp ngăn chặn, có nội dung là "bảo vệ lợi ích cao hơn của quốc gia" , mặc dù công ty này không có bất kỳ quyền ưu đãi nào đối với việc bán các tài sản nói trên.

Tháng 7/2022, Tòa án Công lý Cấp cao của Nigeria ra lệnh tạm thời đã phê chuẩn việc phong tỏa giao dịch theo đề nghị của NNPC.

Theo Femi Adesina, cố vấn đặc biệt của Tổng thống Nigeria, quyết định cho phép tập đoàn dầu khí Mỹ ExxonMobil bán tài sản cho Seplat liên quan đến "những lợi thế đáng kể" mà sau khi hoàn thành, giao dịch sẽ tạo ra cho nền kinh tế đất nước, trong bối cảnh việc sản xuất dầu của Nigeria mất ổn định trong vài tháng gần đây.

Quyết định của Tổng thống Buhari được Seplat Energy hoan nghênh như một tin tuyệt vời sẽ giúp công ty có thể tăng gần gấp ba mức sản lượng nhờ việc bổ sung khoảng 95.000 thùng dầu tương đương, đủ để đưa công ty trở thành “một trong những công ty năng lượng độc lập lớn nhất được niêm yết trên thị trường chứng khoán Nigeria và London”.

Đối với ExxonMobil, quyết định này hiện thực hóa tham vọng đã được tuyên bố từ lâu của họ là giảm tải, giống như một số công ty khác, các hoạt động dầu mỏ trên đất liền hoặc ở vùng nước nông. Các hoạt động thường phải chịu các hành động phá hoại và trộm cắp thô bạo làm suy yếu kết quả tài chính của họ.

Nguồn cung khí từ Azerbaijan có cứu được EUNguồn cung khí từ Azerbaijan có cứu được EU
Exxon công bố thêm các phát hiện dầu ở ngoài khơi GuyanaExxon công bố thêm các phát hiện dầu ở ngoài khơi Guyana
ExxonMobil muốn khoan thêm 35 giếng dầu ngoài khơi GuyanaExxonMobil muốn khoan thêm 35 giếng dầu ngoài khơi Guyana

Nh.Thạch

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼300K 74,100 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼300K 74,000 ▼300K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 25/04/2024 13:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.700 ▼800K 84.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 13:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 ▼25K 7,500 ▼25K
Trang sức 99.9 7,285 ▼25K 7,490 ▼25K
NL 99.99 7,290 ▼25K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 ▼25K 7,530 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 ▼25K 7,530 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 ▼25K 7,530 ▼25K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▼40K 8,400 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▼40K 8,400 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▼40K 8,400 ▼40K
Cập nhật: 25/04/2024 13:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 ▼800K 84,000 ▼500K
SJC 5c 81,700 ▼800K 84,020 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 ▼800K 84,030 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 13:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,245 16,345 16,795
CAD 18,255 18,355 18,905
CHF 27,258 27,363 28,163
CNY - 3,456 3,566
DKK - 3,588 3,718
EUR #26,671 26,706 27,966
GBP 31,206 31,256 32,216
HKD 3,161 3,176 3,311
JPY 159.39 159.39 167.34
KRW 16.61 17.41 20.21
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,269 2,349
NZD 14,808 14,858 15,375
SEK - 2,281 2,391
SGD 18,168 18,268 18,998
THB 629.54 673.88 697.54
USD #25,123 25,123 25,433
Cập nhật: 25/04/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,177.00 25,477.00
EUR 26,671.00 26,778.00 27,961.00
GBP 31,007.00 31,194.00 32,152.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,297.00
CHF 27,267.00 27,377.00 28,214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16,215.00 16,280.00 16,773.00
SGD 18,322.00 18,396.00 18,933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,215.00 18,288.00 18,819.00
NZD 14,847.00 15,342.00
KRW 17.67 19.30
Cập nhật: 25/04/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25125 25125 25477
AUD 16271 16321 16824
CAD 18292 18342 18798
CHF 27437 27487 28049
CNY 0 3458.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26860 26910 27621
GBP 31315 31365 32018
HKD 0 3140 0
JPY 160.88 161.38 165.89
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14841 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18404 18454 19016
THB 0 641.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8180000 8180000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 13:45