Đã có Tổng đài tư vấn tiêu dùng miễn phí

16:48 | 06/03/2015

340 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Ngày 06/3/2015, Cục Quản lý cạnh tranh, Bộ Công Thương đã công bố chính thức hoạt động Tổng đài tư vấn, hỗ trợ người tiêu dùng tại Việt Nam. Tổng đài sẽ hỗ trợ giải đáp, xử lý các thắc mắc, khiếu nại về hoàng hóa dịch vụ, các phản ánh hành vi vi phạm pháp luật bảo vệ người tiêu dùng và cạnh tranh trên toàn quốc.

Công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng đang trở nên cấp thiết và quan trọng hơn bao giờ hết. Hàng năm có hàng nghìn vụ việc vi phạm pháp luật liên quan đến người tiêu dùng đã được các cơ quan chức năng tiếp nhận và xử lý. Tại Cục Quản lý cạnh tranh (Cục QLCT) - Bộ Công Thương, riêng năm 2014 đã tiếp nhận hơn 1.000 khiếu nại trong hầu hết các lĩnh vực tiêu dùng.

Người tiêu dùng được tư vấn khi mua sắm, giới thiệu sản phẩm.

Trong các phương thức gửi phản ánh và khiếu nại của người tiêu dùng đến Cục QLCT (bao gồm trang web, email, bưu điện, điện thoại, trực tiếp) thì điện thoại luôn là phương thức tiếp nhận nhiều phản ánh nhất với tỷ lệ gần 90%. Mặc dù Cục QLCT đã xây dựng đường dây nóng (đầu số 0439387846) từ giữa năm 2012 nhưng đầu số điện thoại này có một số hạn chế như số điện thoại không dễ nhớ, có tính phí cước gọi… Vì vậy vẫn chưa có nhiều người tiêu dùng biết đến và sử dụng số điện thoại này.

Từ những lý do trên, nhằm thúc đẩy tối đa công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tại Việt Nam, Cục QLCT đã triển khai xây dựng và lắp đặt Tổng đài tư vấn, hỗ trợ người tiêu dùng với đầu số 1800-6838 với chức năng hỗ trợ, tư vấn trong trường hợp người tiêu dùng có thắc mắc, khiếu nại về hàng hóa, dịch vụ. Đồng thời tiếp nhận các phản ánh về hành vi vi phạm pháp luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và cạnh tranh trên toàn quốc.

Đây là đầu số điện thoại dễ nhớ, miễn phí cước cho người gọi, được xây dựng dựa trên ý tưởng kết hợp đầu số 1800 và các chữ số “6,8,3,8” tương ứng với các chữ cái “N, T, D, V” trên bàn phím điện thoại với ý nghĩa là “Người – Tiêu – Dùng - Việt”. Sau một thời gian vận hành thử nghiệm, nâng cấp lần 1 vào tháng 2 năm 2015, Cục QLCT chính thức đưa vào vận hành Tổng đài từ đầu tháng 3 năm 2015 nhằm hưởng ứng Ngày Quyền của người tiêu dùng thế giới (15/3).

Việc đưa vào vận hành Tổng đài tư vấn, hỗ trợ người tiêu dùng tại Hà Nội là bước đầu tiên của quá trình xây dựng hệ thống tổng đài trên toàn quốc. Dự kiến trong Quý 2, Cục QLCT sẽ tiếp tục lắp đặt Tổng đài tại Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và sau đó sẽ thiết lập, kết nối đường dây đến các Sở Công Thương, Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên khắp cả nước. Đây là giải pháp mới đáng ghi nhận nhằm xây dựng một môi trường tiêu dùng văn minh, lành mạnh, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở Việt Nam.

Thành Công (tổng hợp)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 85,700
AVPL/SJC HCM 83,500 85,700
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 74,050
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 73,950
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,700
Cập nhật: 05/05/2024 05:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 74.950
TPHCM - SJC 83.500 85.900
Hà Nội - PNJ 73.100 74.950
Hà Nội - SJC 83.500 85.900
Đà Nẵng - PNJ 73.100 74.950
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.900
Miền Tây - PNJ 73.100 74.950
Miền Tây - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 74.950
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 55.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 43.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 30.850
Cập nhật: 05/05/2024 05:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 7,490
Trang sức 99.9 7,275 7,480
NL 99.99 7,280
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 7,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 7,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 7,520
Miếng SJC Thái Bình 8,360 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,360 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,360 8,580
Cập nhật: 05/05/2024 05:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 85,900
SJC 5c 83,500 85,920
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 85,930
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 73,000 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 05/05/2024 05:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,354.34 16,519.54 17,049.50
CAD 18,090.38 18,273.11 18,859.33
CHF 27,341.37 27,617.55 28,503.54
CNY 3,436.06 3,470.77 3,582.65
DKK - 3,598.26 3,736.05
EUR 26,625.30 26,894.25 28,085.20
GBP 31,045.53 31,359.12 32,365.15
HKD 3,169.44 3,201.45 3,304.16
INR - 303.80 315.94
JPY 161.02 162.65 170.43
KRW 16.21 18.02 19.65
KWD - 82,506.00 85,804.46
MYR - 5,303.65 5,419.33
NOK - 2,286.73 2,383.82
RUB - 265.97 294.43
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.45 2,397.08
SGD 18,345.10 18,530.40 19,124.88
THB 611.06 678.96 704.95
USD 25,117.00 25,147.00 25,457.00
Cập nhật: 05/05/2024 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,456 16,476 17,076
CAD 18,235 18,245 18,945
CHF 27,506 27,526 28,476
CNY - 3,435 3,575
DKK - 3,572 3,742
EUR #26,449 26,659 27,949
GBP 31,283 31,293 32,463
HKD 3,119 3,129 3,324
JPY 161.69 161.84 171.39
KRW 16.52 16.72 20.52
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,252 2,372
NZD 14,995 15,005 15,585
SEK - 2,270 2,405
SGD 18,246 18,256 19,056
THB 637.99 677.99 705.99
USD #25,100 25,100 25,457
Cập nhật: 05/05/2024 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,777.00 26,885.00 28,090.00
GBP 31,177.00 31,365.00 32,350.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,304.00
CHF 27,495.00 27,605.00 28,476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16,468.00 16,534.00 17,043.00
SGD 18,463.00 18,537.00 19,095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,207.00 18,280.00 18,826.00
NZD 0.00 15,007.00 15,516.00
KRW 0.00 17.91 19.60
Cập nhật: 05/05/2024 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25457
AUD 16588 16638 17148
CAD 18360 18410 18865
CHF 27797 27847 28409
CNY 0 3473 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27081 27131 27841
GBP 31618 31668 32331
HKD 0 3250 0
JPY 164.03 164.53 169.07
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0371 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15068 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18623 18673 19227
THB 0 651.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 05/05/2024 05:45