Công ty Cho thuê tài chính TNHH BIDV - SuMi TRUST được cấp giấy phép hoạt động

20:00 | 17/04/2017

958 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vừa cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cho Công ty Cho thuê tài chính TNHH BIDV – SuMi TRUST (BSL).
cong ty cho thue tai chinh tnhh bidv sumi trust duoc cap giay phep hoat dong
Ảnh minh họa.

Công ty Cho thuê tài chính TNHH BIDV - SuMi TRUST (BSL) có vốn điều lệ 895,6 tỉ đồng. BSL sẽ hoạt động trong tất cả các lĩnh vực của công ty cho thuê tài chính theo luật định.

BIDV (HSX: BID) là một định chế tài chính hàng đầu Việt Nam, được thành lập từ năm 1957, hoạt động kinh doanh đa dạng trên các lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán và đầu tư tài chính, có mạng lưới kinh doanh rộng khắp tại Việt Nam và đang phục vụ gần 9 triệu khách hàng, tương đương khoảng 9,5% dân số Việt Nam. Đến 31/12/2016, BIDV có tổng tài sản đạt trên 1 triệu tỉ đồng (tương đương gần 50 tỉ USD), đứng đầu các ngân hàng thương mại tại Việt Nam, top 30 ASEAN và top 500 toàn cầu, được tạp chí Forbes (Hoa Kỳ) bình chọn vào top 2000 công ty đại chúng lớn và quyền lực nhất thế giới, hiện là ngân hàng có giá trị thương hiệu lớn nhất Việt Nam (theo báo cáo đánh giá của Brand Finance)…

SMTB là Ngân hàng Tín thác lớn nhất Nhật Bản với tổng tài sản tại thời điểm 31/12/2016 đạt 59.479 tỉ yên (tương đương 585,4 tỉ USD) và mức vốn chủ sở hữu 2.022 tỉ yên (tương đương 19,9 tỉ USD). SMTB có lịch sử hoạt động hơn 90 năm với 132 Chi nhánh, 17 văn phòng vệ tinh trong nước và 9 Chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài như Anh, Mỹ, Singapore, Trung Quốc, Hàn Quốc, Indonesia…

BSL là Công ty Cho thuê tài chính đầu tiên tại Việt Nam áp dụng mô hình liên doanh giữa một Ngân hàng thương mại trong nước với một Định chế tài chính nước ngoài. Cùng với sự ra đời của BSL, hệ thống BIDV có thêm một sản phẩm tài chính quan trọng để hoàn thiện gói sản phẩm phục vụ nhu cầu đa dạng của khách hàng: tín dụng, bảo hiểm, cho thuê tài chính, chứng khoán.

Áp dụng mô hình kinh doanh mới, cùng với sự hỗ trợ của Ngân hàng hàng đầu Việt Nam (BIDV) và Ngân hàng tín thác lớn nhất Nhật Bản (SMTB) về kinh nghiệm, bí quyết công nghệ, nguồn vốn, cơ sở khách hàng; đặc biệt là sự hỗ trợ của SMTB trong việc thiết lập mối quan hệ với các Nhà cung cấp có thương hiệu hàng đầu Nhật Bản; sự hỗ trợ của BIDV về hệ thống mạng lưới rộng khắp để triển khai mô hình bán chéo sản phẩm, BSL sẽ cung cấp ra thị trường các sản phẩm cho thuê tài chính cạnh tranh, hấp dẫn, thuận tiện. Với lợi thế trên, BSL còn đa dạng các sản phẩm dịch vụ khác như Cho thuê vận hành, Cho vay bổ sung vốn lưu động, Mua và cho thuê lại… theo chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và quy định của pháp luật để phục vụ tối đa nhu cầu tài chính của khách hàng.

BIDV đã thiết lập mối quan hệ hợp tác chiến lược với SMTB kể từ năm 2013, cùng nghiên cứu và phát triển nhiều dự án kinh doanh, hợp tác đào tạo và chuyển giao công nghệ.

Trải qua gần 3 năm hợp tác, hai bên đã hiện thực hóa được mối quan hệ chiến lược bằng việc ký kết thỏa thuận hợp tác trong lĩnh vực cho thuê tài chính vào ngày 29/4/2016 tại Hà Nội. Thỏa thuận này được triển khai qua việc BIDV chuyển nhượng 49% sở hữu vốn điều lệ tại BLC cho SMTB để chuyển đổi BLC thành BSL, đồng thời tăng vốn cho Công ty lên gấp đôi để nâng cao năng lực tài chính đáp ứng nhu cầu phát triển kinh doanh trong giai đoạn tới.

Hải Phạm

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,450 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,350 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 01/05/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 01/05/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 01/05/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 01/05/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 01/05/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,094 16,114 16,714
CAD 18,083 18,093 18,793
CHF 26,977 26,997 27,947
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,532 3,702
EUR #26,150 26,360 27,650
GBP 31,073 31,083 32,253
HKD 3,110 3,120 3,315
JPY 156.24 156.39 165.94
KRW 16.06 16.26 20.06
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,196 2,316
NZD 14,645 14,655 15,235
SEK - 2,221 2,356
SGD 17,997 18,007 18,807
THB 628.64 668.64 696.64
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 01/05/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 01/05/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 01/05/2024 15:00