Chuyển đổi hình thức pháp lý Công ty Cho thuê tài chính BIDV

11:46 | 22/02/2017

346 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vừa có Công văn về việc chấp thuận nguyên tắc chuyển đổi hình thức pháp lý của Công ty Cho thuê tài chính TNHH MTV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BLC).
chuyen doi hinh thuc phap ly cong ty cho thue tai chinh bidv
Ảnh minh họa.

Theo đó, Ngân hàng Nhà nước chấp thuận cho BLC chuyển đổi từ công ty do BIDV sở hữu 100% vốn điều lệ thành Công ty Cho thuê tài chính TNHH BIDV - SuMi TRUST (BSL) với sự tham gia sở hữu 49% vốn điều lệ bởi Ngân hàng Tín thác Sumitomo Mitsui (Sumitomo Mitsui Trust Bank - SMTB).

SMTB là Ngân hàng Tín thác lớn nhất Nhật Bản với tổng tài sản tại thời điểm 30/9/2016 đạt 59.479 tỷ yên (tương đương 585,4 tỉ USD) và mức vốn chủ sở hữu 2.022 tỉ yên (tương đương 19,9 tỉ USD). BIDV đã thiết lập mối quan hệ hợp tác chiến lược với SMTB kể từ năm 2013, theo đó hai bên đã hợp tác nghiên cứu và phát triển nhiều dự án kinh doanh, hợp tác đào tạo và chuyển giao công nghệ.

Trải qua gần 2 năm hợp tác, hai bên đã hiện thực hóa mối quan hệ chiến lược bằng việc ký kết thỏa thuận hợp tác trong lĩnh vực cho thuê tài chính vào ngày 29/4/2016 tại Hà Nội. Thỏa thuận này được triển khai qua việc BIDV chuyển nhượng 49% sở hữu vốn điều lệ tại BLC cho SMTB để chuyển đổi BLC thành BSL, đồng thời tăng vốn cho Công ty từ 448 tỷ đồng lên 896 tỷ đồng để nâng cao năng lực tài chính, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh doanh trong giai đoạn tới.

Áp dụng mô hình kinh doanh mới, cùng với sự hỗ trợ của BIDV và SMTB về kinh nghiệm, bí quyết công nghệ, nguồn vốn, cơ sở khách hàng Việt Nam/Nhật Bản; đặc biệt là sự hỗ trợ của SMTB trong việc thiết lập mối quan hệ với các nhà cung cấp có thương hiệu hàng đầu Nhật Bản, cũng như sự hỗ trợ của BIDV về hệ thống mạng lưới rộng khắp để triển khai mô hình bán chéo sản phẩm, BSL sẽ cung cấp ra thị trường các sản phẩm cho thuê tài chính cạnh tranh, hấp dẫn, thuận tiện.

BSL là Công ty Cho thuê tài chính đầu tiên tại Việt Nam áp dụng mô hình liên doanh giữa một Ngân hàng thương mại trong nước với một định chế tài chính nước ngoài. Cùng với sự ra đời của BSL, hệ thống BIDV có thêm một sản phẩm tài chính quan trọng để hoàn thiện gói sản phẩm phục vụ nhu cầu đa dạng của khách hàng: tín dụng, bảo hiểm, cho thuê tài chính, chứng khoán.

Phạm Hải

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,450 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,350 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 01/05/2024 15:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 01/05/2024 15:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 01/05/2024 15:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 01/05/2024 15:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 01/05/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,095 16,115 16,715
CAD 18,090 18,100 18,800
CHF 26,979 26,999 27,949
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,533 3,703
EUR #26,158 26,368 27,658
GBP 31,078 31,088 32,258
HKD 3,109 3,119 3,314
JPY 156.31 156.46 166.01
KRW 16.09 16.29 20.09
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,197 2,317
NZD 14,660 14,670 15,250
SEK - 2,224 2,359
SGD 18,003 18,013 18,813
THB 629.01 669.01 697.01
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 01/05/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 01/05/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 01/05/2024 15:45