Chuẩn bị khai thác “mỏ trời” chứa kho báu trị giá 10.000 triệu tỷ USD

07:28 | 12/07/2020

8,159 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
16 Psyche- tiểu hành tinh được phát hiện năm 2016, đã được các nhà khoa học ước tính có giá trị lên đến 10.000 triệu tỷ USD với khối lượng khổng lồ các kim loại quý hiếm.
Chuẩn bị khai thác “mỏ trời” chứa kho báu trị giá 10.000 triệu tỷ USD
Mô phỏng hình ảnh tiểu hành tinh 16 Pysche. Ảnh: Daily Star

Psyche nằm trong vành đai tiểu hành tinh lớn giữa sao Hỏa và sao Mộc. Có thể ban đầu nó cũng là một hành tinh nhưng sau bị phá hủy chỉ còn lại kích thước khá nhỏ trong quá trình hình thành Hệ Mặt Trời. Hiện tại 16 Psyche có kích thước chiều rộng chỉ khoảng 200 km.

Theo các nhà khoa học, sở dĩ tiểu hành tinh Psyche có khối lượng kim loại quý khổng lồ là vì đây là phần lõi của một hành tinh sơ khai đã bị mất đi lớp vỏ bên ngoài.

NASA dự đoán tiểu hành tinh 16 Psyche có thể giống như phần lõi Trái đất, chứa đầy kim loại sắt và niken. Do đó, 16 Psyche không chỉ có giá trị về mặt kinh tế, mà còn giúp các nhà khoa học tìm hiểu về sự hình thành của Trái đất.

Theo đánh giá từ Daily Mail, nếu bằng cách nào đó mà số kim loại này được đưa về Trái đất, nó có thể làm sụp đổ toàn bộ ngành kinh tế trị giá 73,7 nghìn tỷ USD hiện nay. Số kim loại này sẽ làm giảm giá trị kim loại quý trên Trái Đất, đồng thời phá giá toàn bộ cổ phiếu các công ty tham gia khai thác, phân phối và kinh doanh kim loại, bao gồm của cả chính phủ.

Đến nay, NASA đã hoàn thành xong thiết kế tàu vũ trụ khám phá tiểu hành tinh và bắt đầu chế tạo con tàu. Tên lửa Heavy Falcon của SpaceX sẽ đưa tàu vũ trụ này rời Trái đất vào tháng 8.2022. Dự kiến tàu vũ trụ sẽ phải mất 4 năm để tới được tiểu hành tinh Psyche, sớm nhất vào năm 2026.

Để tiếp cận 16 Psyche, tàu vũ trụ không người lái của NASA sẽ phải bay đến vành đai thiên thạch, nằm giữa sao Hỏa và sao Mộc. Tàu vũ trụ NASA sẽ sử dụng thiết bị đo từ tính để đánh giá từ trường của tiểu hành tinh, dùng camera chụp lại ảnh bề mặt tiểu hành tinh.

Tàu vũ trụ sẽ cố gắng thu thập dữ liệu về thành phần kim loại bên trong tiểu hành tinh 16 Psyche. NASA thông báo sứ mệnh sắp tới không bao gồm hạ cánh xuống bề mặt tiểu hành để khoan lấy mẫu, vì ẩn chứa nhiều rủi ro và nhiệm vụ này hoàn toàn phục vụ khoa học.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 03:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 03:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 03:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 03:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,202 16,222 16,822
CAD 18,241 18,251 18,951
CHF 27,262 27,282 28,232
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,557 3,727
EUR #26,337 26,547 27,837
GBP 31,116 31,126 32,296
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.45 159.6 169.15
KRW 16.26 16.46 20.26
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,232 2,352
NZD 14,831 14,841 15,421
SEK - 2,261 2,396
SGD 18,104 18,114 18,914
THB 632.41 672.41 700.41
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 25/04/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 03:45