Cây trâm hiếm có niên đại 1.100 năm cũng nằm trong số kho báu được những thợ săn kho báu nghiệp dư này tìm thấy.

15:18 | 20/03/2020

234 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Cây trâm hiếm có niên đại 1.100 năm cũng nằm trong số kho báu được những thợ săn kho báu nghiệp dư này tìm thấy.
cay tram hiem co nien dai 1100 nam cung nam trong so kho bau duoc nhung tho san kho bau nghiep du nay tim thay
Một chiếc vòng tay bằng vàng thời Đồ Đồng được tìm thấy tại St Bees, gần Whitehaven, Cumbria. (Nguồn: British Museum/Portable Antiquities Scheme)

Bảo tàng Anh vừa tuyên bố vào đầu tuần này rằng 1.311 cổ vật được xác định là kho báu đã được tìm thấy bởi người dân trên khắp nước Anh, xứ Wales và Bắc Ireland vào năm 2019.

Số cổ vật này bao gồm một bộ đồ uống thời đồ sắt, một chiếc vòng tay bằng đồng vàng nguyên khối và một đồng xu khắc câu chuyện về hoàng đế Carausius.

Ông Michael Lewis, người phụ trách những cổ vật được dân khảo cổ nghiệp dư tìm thấy của Bảo tàng Anh, cho biết chiếc trâm 1.100 năm tuổi được phát hiện ở Norfolk là một khám phá đặc biệt và hiếm có.

Tổng cộng, 81.602 hiện vật được tìm thấy đã được đánh dấu trong sơ đồ cổ vật khắp nước Anh. “Nhiều thứ trong số đó có thể không có giá trị nhiều nhưng tất cả đều quan trọng”, ông Lewis nói.

“Lý do chúng tôi lưu giữ tất cả những hiện vật này vì chúng chính là lịch sử, những gì chúng nói với chúng tôi chính là quá khứ. Thực tế là rất nhiều hiện vật chỉ là mảnh vỡ, bị hỏng, bị phá hủy, bào mòn nhưng tất cả số hiện vật này cùng nhau vẽ một bức tranh về những gì đã diễn ra ở những vùng đặc biệt của đất nước vào những thời điểm đặc biệt”, ông Lewis chia sẻ.

cay tram hiem co nien dai 1100 nam cung nam trong so kho bau duoc nhung tho san kho bau nghiep du nay tim thay
Một đồng xu từ thời La Mã được tìm thấy ở Headbourne Worthy ở Hampshire. (Nguồn: British Museum)

Những phát hiện khác bao gồm một chiếc vòng tay bằng vàng nguyên chất nặng 300g và có niên đại từ thế kỷ VIII sau Công nguyên được tìm thấy tại St Bees, Cumbria.

Nó có những chấm đục nông để trang trí, có vẻ ngoài tương tự như những chiếc nhẫn được tìm thấy ở County Donegal, Ireland và Buckinghamshire. Chiếc vòng tay này có độ hao mòn đáng kể, cho thấy nó thường xuyên được đeo bởi người giàu có sở hữu nó.

Ở Lenham, Kent, một thợ săn kho báu cũng đã phát hiện một kho báu chất đầy đồ đựng đồ uống từ thời Đồ Sắt bao gồm một cái xô đặc biệt quý hiếm được trang trí với hình ngựa biển - những sinh vật có đầu ngựa và đuôi giống như cá.

Kho báu thường được định nghĩa là các đồ vật bằng vàng và bạc hơn 300 năm tuổi, hoặc tiền xu và đồ kim loại từ thời tiền sử. Khoảng 1/3 các vật thể được tìm thấy vào năm ngoái đã được mua cho các bộ sưu tập tại bảo tàng.

Bộ trưởng văn hóa Anh, bà Caroline Dinenage, cho biết số cổ vật được tìm thấy này rất tuyệt vời, vì vậy nhiều món đang được trưng bày trong các bảo tàng địa phương.

“Mỗi một cổ vật có giá trị này cho chúng ta biết nhiều hơn về cách sống của tổ tiên chúng ta và tôi muốn chúc mừng tất cả, những người đã đóng góp trong việc giúp nước Anh khám phá thêm về lịch sử chung của chúng ta”, bà Dinenage nói.

Theo Dân trí

cay tram hiem co nien dai 1100 nam cung nam trong so kho bau duoc nhung tho san kho bau nghiep du nay tim thayPhát động nhắn tin "Toàn dân tham gia ủng hộ, phòng, chống dịch Covid-19"
cay tram hiem co nien dai 1100 nam cung nam trong so kho bau duoc nhung tho san kho bau nghiep du nay tim thayVietnam Airlines tạm dừng các đường bay quốc tế
cay tram hiem co nien dai 1100 nam cung nam trong so kho bau duoc nhung tho san kho bau nghiep du nay tim thayTrump gọi Covid-19 là "kẻ thù không xứng tầm"

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 85,700
AVPL/SJC HCM 83,500 85,700
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼300K 74,050 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼300K 73,950
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,700
Cập nhật: 04/05/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 74.950
TPHCM - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Hà Nội - PNJ 73.100 74.950
Hà Nội - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Đà Nẵng - PNJ 73.100 74.950
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Miền Tây - PNJ 73.100 74.950
Miền Tây - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 74.950
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 55.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 43.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 30.850
Cập nhật: 04/05/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼10K 7,490 ▼5K
Trang sức 99.9 7,275 ▼10K 7,480 ▼5K
NL 99.99 7,280 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼10K 7,520 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼10K 7,520 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼10K 7,520 ▼5K
Miếng SJC Thái Bình 8,360 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,360 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,360 8,580
Cập nhật: 04/05/2024 14:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 85,900 ▲100K
SJC 5c 83,500 85,920 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 85,930 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 73,000 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 04/05/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,354.34 16,519.54 17,049.50
CAD 18,090.38 18,273.11 18,859.33
CHF 27,341.37 27,617.55 28,503.54
CNY 3,436.06 3,470.77 3,582.65
DKK - 3,598.26 3,736.05
EUR 26,625.30 26,894.25 28,085.20
GBP 31,045.53 31,359.12 32,365.15
HKD 3,169.44 3,201.45 3,304.16
INR - 303.80 315.94
JPY 161.02 162.65 170.43
KRW 16.21 18.02 19.65
KWD - 82,506.00 85,804.46
MYR - 5,303.65 5,419.33
NOK - 2,286.73 2,383.82
RUB - 265.97 294.43
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.45 2,397.08
SGD 18,345.10 18,530.40 19,124.88
THB 611.06 678.96 704.95
USD 25,117.00 25,147.00 25,457.00
Cập nhật: 04/05/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,526 16,626 17,076
CAD 18,295 18,395 18,945
CHF 27,571 27,676 28,476
CNY - 3,465 3,575
DKK - 3,612 3,742
EUR #26,844 26,879 28,139
GBP 31,453 31,503 32,463
HKD 3,174 3,189 3,324
JPY 162.54 162.54 170.49
KRW 16.92 17.72 20.52
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,292 2,372
NZD 15,005 15,055 15,572
SEK - 2,295 2,405
SGD 18,356 18,456 19,186
THB 637.99 682.33 705.99
USD #25,170 25,170 25,457
Cập nhật: 04/05/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,777.00 26,885.00 28,090.00
GBP 31,177.00 31,365.00 32,350.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,304.00
CHF 27,495.00 27,605.00 28,476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16,468.00 16,534.00 17,043.00
SGD 18,463.00 18,537.00 19,095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,207.00 18,280.00 18,826.00
NZD 0.00 15,007.00 15,516.00
KRW 0.00 17.91 19.60
Cập nhật: 04/05/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25457
AUD 16588 16638 17148
CAD 18360 18410 18865
CHF 27797 27847 28409
CNY 0 3473 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27081 27131 27841
GBP 31618 31668 32331
HKD 0 3250 0
JPY 164.03 164.53 169.07
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0371 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15068 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18623 18673 19227
THB 0 651.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 04/05/2024 14:00