Cách chọn chiếc ôtô đầu tiên cho người Việt

11:06 | 29/08/2018

223 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Với người mua xe, cần những chức năng vừa đủ và tiết kiệm tài chính hay càng nhiều trang bị càng tốt.

Mua xe cỡ nhỏ thường là những người mua xe lần đầu, hoặc số ít mua thêm khi trong nhà đã có một xe khác. Bỏ qua những người đã giàu có, rủng rỉnh tài chính thì mua xe theo sở thích, không phải cân nhắc nhiều. Còn lại, số đông những người đang cố gắng để sở hữu ôtô, cụ thể là một mẫu xe cỡ nhỏ A, B thì nên suy nghĩ tới những điều kiện gì.

Để trả lời được câu hỏi chiếc nào xe thì phù hợp, các bạn cần biết rõ chiếc xe yêu thích và chiếc xe phù hợp đôi khi không giống nhau. Có những mẫu xe bạn rất ưa thích về kiểu dáng, tiện nghi lung linh nhưng mức giá lại không "ưa thích" bạn, thì cũng đành nói câu tạm biệt. Hãy đặt lên bàn cân các yếu tố giá, công năng và thẩm mỹ để lựa chọn.

Giá niêm yết, lăn bánh

Đây là yếu tố ảnh hưởng lớn nhất tới những người đang cố mua xe sau thời gian dài tích cóp, hoặc vẫn phải vay thêm ngân hàng trả góp. Để chọn xe đừng nhìn vào mức giá bán của hãng, mà hãy tính tới mức giá đến khi lăn bánh, vì các chi phí sẽ ngốn thêm của bạn gần 100 triệu nếu mua xe có giá niêm yết 600-700 triệu.

Hai xe chênh lệch nhau tầm 30-40 triệu có thể không nhiều nếu nhìn vào tổng thể giá xe nhưng tính ra chi phí lăn bánh sẽ rất khác. Ví dụ hai xe có giá niêm yết chênh nhau 40 triệu, nếu đăng ký biển số ở Hà Nội, bạn sẽ tốn 12% phí trước bạ, như vậy phải trả thêm 40*12%=4,8 triệu, tức tổng chênh lệch lên hơn 48 triệu.

Công năng

Sau mức giá thì đây là phần quan trọng không kém để đưa ra quyết định chọn xe. Một mẫu xe rẻ nhưng không đủ công năng thì không nên mua, ngược lại công năng đủ, thậm chí thừa nhưng giá lại đắt thì cũng không phải lựa chọn hợp lý.

Công năng ở đây cần hiểu là phù hợp với mục đích, nhu cầu của người sử dụng. Một người mua xe về chạy dịch vụ đương nhiên chỉ cần chiếc số sàn, 2 túi khí, phanh ABS là đủ, còn lại "có hay không, không quan trọng". Nhưng nếu bạn mua xe cho mình và gia đình sử dụng, hãy quan tâm nhiều hơn đến những công nghệ trên xe.

Theo tôi, trong điều kiện giao thông hiện nay, bắt buộc phải có là nhiều túi khí, các công nghệ phanh như ABS, BA, EBD, cân bằng điện tử, trợ lực tay lái điện, cảm biến, camera lùi. Đó là những thứ thiết yếu. Còn lại điều hòa không tự động thì dùng cơ, cửa sổ trời không có cũng không sao, sạc điện thoại không dây, đèn LED ban ngày cũng không quá quan trọng.

Nếu lựa chọn mua xe gầm cao, ở Sài Gòn và Hà Nội, Vinh ngày càng ngập nặng, vụ Mercedes GLC bị vào nước vi sai cầu trước là một minh chứng. Rõ ràng gầm cao sẽ chiếm ưu thế hơn.

Thẩm mỹ

Nói nôm na là thiết kế và "độ bền" của thiết kế. Một thiết kế có thể đẹp trong khoảng 2 năm đầu tiên, nhưng sau đó thấy không còn đẹp vì bị xu hướng thay đổi quá nhanh. Ngược lại, có những thiết kế không thực sự quá bóng bẩy, uốn lượn, cắt xẻ nhưng 5 năm thấy vẫn vừa mắt.

Đẹp-xấu chỉ là cảm nhận của mỗi người, dưới góc độ sử dụng hàng ngày tôi nghĩ thiết kế phù hợp là loại thiết kế song hành với lứa tuổi, tính cách và cả ngoại hình của chủ xe. Chẳng vậy mà khi Toyota thay đổi thiết kế Altis năm 2014, độ tuổi trung bình của khách trẻ ra hẳn, nhưng lại mất lớp khách trung niên và khu vực công sở, cơ quan nhà nước. Thực tế từ sau khi đổi thiết kế, doanh số Altis ở Việt Nam đi xuống rõ rệt.

Các hãng xe Hàn đi nhanh nhất trong việc thay đổi xu hướng thiết kế, bởi đó là một trong những thứ họ chọn làm thế mạnh. Nhưng cũng vì thay đổi nhanh, xe chưa kịp mới đã cũ, bị thay thế bởi phong cách khác. Trong khi đó xe Nhật chậm thay đổi hơn, nhưng về lâu dài trở thành chậm cập nhật, cũng không phải điều tốt. Chỉ có xe Đức là khó chê về thiết kế, nhưng hầu hết toàn xe sang, chỉ dành cho số ít.

Trên đây chỉ là những quan điểm mà tôi đúc rút từ bản thân cũng như các thông tin tự thu thập. Còn những thứ khác như chất lượng sản xuất, cảm giác lái, độ bền thì xét sau khi đã đảm bảo các yếu tố cơ bản ở trên.

Điều này có thể không đúng với đa số, nhưng chí ít có thể giúp cho những người đang mông lung không biết chọn chiếc xe đầu tiên thế nào có công thức để soi chiếu.

Theo VnExpress.net

cach chon chiec oto dau tien cho nguoi viet 'Đâm đụng, ngập nước' - nỗi hoang mang khi mua ôtô cũ
cach chon chiec oto dau tien cho nguoi viet Người Việt mua xe hơi để làm gì?
cach chon chiec oto dau tien cho nguoi viet Xe cũ giá rẻ: Chớ ham giá bèo kẻo gặp “vạ” xe ngập nước

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,400 ▼100K 89,500
AVPL/SJC HCM 87,400 ▼100K 89,500 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 87,400 ▼100K 89,500
Nguyên liệu 9999 - HN 74,950 ▼250K 75,750 ▼250K
Nguyên liệu 999 - HN 74,850 ▼250K 75,650 ▼250K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,400 ▼100K 89,500
Cập nhật: 17/05/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
TPHCM - SJC 87.500 89.900 ▼100K
Hà Nội - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
Hà Nội - SJC 87.500 89.900 ▼100K
Đà Nẵng - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
Đà Nẵng - SJC 87.500 89.900 ▼100K
Miền Tây - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
Miền Tây - SJC 87.700 90.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.900 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.100 ▼250K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.900 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.100 ▼250K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.000 ▼300K 75.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.600 ▼230K 57.000 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.090 ▼180K 44.490 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.280 ▼130K 31.680 ▼130K
Cập nhật: 17/05/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,470 ▼45K 7,645 ▼55K
Trang sức 99.9 7,460 ▼45K 7,635 ▼55K
NL 99.99 7,475 ▼45K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,470 ▼45K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,535 ▼45K 7,675 ▼55K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,535 ▼45K 7,675 ▼55K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,535 ▼45K 7,675 ▼55K
Miếng SJC Thái Bình 8,750 9,000
Miếng SJC Nghệ An 8,750 9,000
Miếng SJC Hà Nội 8,750 9,000
Cập nhật: 17/05/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,500 90,000
SJC 5c 87,500 90,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,500 90,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,250 ▼100K 76,850 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,250 ▼100K 76,950 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 75,050 ▼200K 76,050 ▼200K
Nữ Trang 99% 73,297 ▼198K 75,297 ▼198K
Nữ Trang 68% 49,369 ▼136K 51,869 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 29,366 ▼83K 31,866 ▼83K
Cập nhật: 17/05/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,542.79 16,709.89 17,245.90
CAD 18,212.53 18,396.50 18,986.61
CHF 27,337.87 27,614.01 28,499.80
CNY 3,452.70 3,487.58 3,599.99
DKK - 3,638.16 3,777.47
EUR 26,943.10 27,215.25 28,420.33
GBP 31,406.75 31,723.99 32,741.62
HKD 3,179.47 3,211.58 3,314.60
INR - 304.36 316.53
JPY 158.48 160.08 167.74
KRW 16.23 18.04 19.68
KWD - 82,668.54 85,973.23
MYR - 5,379.96 5,497.28
NOK - 2,331.49 2,430.47
RUB - 266.28 294.77
SAR - 6,767.26 7,037.78
SEK - 2,325.99 2,424.74
SGD 18,433.15 18,619.34 19,216.61
THB 621.40 690.45 716.88
USD 25,220.00 25,250.00 25,450.00
Cập nhật: 17/05/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,620 16,640 17,240
CAD 18,351 18,361 19,061
CHF 27,460 27,480 28,430
CNY - 3,451 3,591
DKK - 3,607 3,777
EUR #26,721 26,931 28,221
GBP 31,641 31,651 32,821
HKD 3,131 3,141 3,336
JPY 159.06 159.21 168.76
KRW 16.55 16.75 20.55
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,291 2,411
NZD 15,279 15,289 15,869
SEK - 2,291 2,426
SGD 18,326 18,336 19,136
THB 648.06 688.06 716.06
USD #25,165 25,165 25,450
Cập nhật: 17/05/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,150.00 25,450.00
EUR 27,087.00 27,196.00 28,407.00
GBP 31,525.00 31,715.00 32,705.00
HKD 3,195.00 3,208.00 3,314.00
CHF 27,506.00 27,616.00 28,486.00
JPY 159.51 160.15 167.51
AUD 16,660.00 16,727.00 17,239.00
SGD 18,533.00 18,607.00 19,168.00
THB 683.00 686.00 715.00
CAD 18,327.00 18,401.00 18,952.00
NZD 15,304.00 15,817.00
KRW 17.96 19.65
Cập nhật: 17/05/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25219 25219 25450
AUD 16721 16771 17284
CAD 18456 18506 18962
CHF 27722 27772 28325
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27342 27392 28094
GBP 31940 31990 32643
HKD 0 3250 0
JPY 161.21 161.71 166.26
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0393 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15332 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18686 18736 19293
THB 0 662 0
TWD 0 780 0
XAU 8750000 8750000 8980000
XBJ 7000000 7000000 7550000
Cập nhật: 17/05/2024 20:00