Bảo hiểm PVI và Viettel ra mắt dịch vụ Mobile Insurance

18:48 | 18/09/2014

2,578 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Chiều ngày 18/9, tại PVI Tower đã diễn ra Lễ ký kết thỏa thuận hợp tác giữa Tổng công ty Bảo hiểm PVI và Trung tâm Giải pháp Công nghệ Thông tin và Viễn thông Viettel về việc cung cấp dịch vụ bán bảo hiểm trên điện thoại di động (Mobile Insurance).

Tham dự Lễ kí kết, về phía Trung tâm Giải pháp Công nghệ Thông tin và Viễn thông Viettel có: Ông Trần Thế Cương - Giám  đốc Trung tâm, các Phó giám đốc Hoàng Hà Anh, Hoàng Minh Tuấn, Dương Công Đức.

Về phía Tổng công ty Bảo hiểm PVI có: Ông Nguyễn Ngọc Minh - Chủ tịch Hội đồng thành viên, ông Trương Quốc Lâm - Tổng giám đốc, ông Trịnh Anh Tuấn - Phó Tổng giám đốc.

Mobile Insurance là dịch vụ cho phép khách hàng có thể mua bảo hiểm trên điện thoại di động qua đầu số *966# hoặc ứng dụng PVI.One trên nền tảng IOS và Android. Với mục tiêu mang đến cho khách hàng sự thuận lợi, an toàn và tin cậy, Mobile Insurance triển khai nhiều hình thức thanh toán tiện ích, linh hoạt như: Thẻ cào (tài khoản Ipay), tài khoản Bankplus hoặc thanh toán trực tiếp khi nhận giấy chứng nhận bảo hiểm tại nhà...

Ông Trương Quốc Lâm - TGĐ Bảo hiểm PVI và ông Trần Thế Cương - Giám đốc Trung tâm Viettel ICT khởi động đầu số sản phẩm

 

Sau khi thực hiện giao dịch thành công, trong vòng 24h (đối với nội thành Hà Nội) đến 72h làm việc (đối với các tỉnh khác), nhân viên bưu chính của Viettel sẽ giao giấy chứng nhận bảo hiểm miễn phí tại địa chỉ của khách hàng.

Với Mobile Insurance, khách hàng không phải mất thời gian trực tiếp đến các đại lý để mua sản phẩm và lo lắng về những quyền lợi bảo hiểm khi xảy ra rủi ro. Tổng đài 19008198 tư vấn về cách thức mua và tổng đài 1900545458 tư vấn về quyền lợi cùng các thủ tục cần thiết liên quan đến chính sách bảo hiểm được mở 24/24h để phục vụ khách hàng.

Trong giai đoạn đầu, Mobile Insurance cung cấp tới khách hàng gói dịch vụ Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS) cho chủ xe cơ giới. Thời gian tới, Bảo hiểm PVI và Viettel sẽ tiếp tục phối hợp triển khai các giải pháp công nghệ thông tin tích hợp viễn thông trong lĩnh vực bảo hiểm với mục tiêu mang đến sự thuận tiện nhanh chóng cho khách hàng.

Sự kết hợp toàn diện giữa Bảo hiểm PVI và Viettel đánh dấu một bước phát triển quan trọng đưa PVI trở thành đơn vị tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ thông tin vào thị trường bảo hiểm.

 

Thùy Linh

 

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,450 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,350 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 01/05/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 01/05/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 01/05/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 01/05/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 01/05/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,067 16,087 16,687
CAD 18,078 18,088 18,788
CHF 26,995 27,015 27,965
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,530 3,700
EUR #26,141 26,351 27,641
GBP 31,048 31,058 32,228
HKD 3,110 3,120 3,315
JPY 156.33 156.48 166.03
KRW 16.09 16.29 20.09
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,197 2,317
NZD 14,655 14,665 15,245
SEK - 2,222 2,357
SGD 17,993 18,003 18,803
THB 627.91 667.91 695.91
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 01/05/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 01/05/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 01/05/2024 12:00