Ngày mai (20/6), giá xăng giảm 200 - 300 đồng/lít (?!)

15:22 | 19/06/2016

501 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Với việc giá xăng RON 92 tại thị trường Siangapo được cập nhật vào ngày 15/6 là 54,75 USD/thùng, giá xăng được cho sẽ giảm từ 200 – 300 đồng/lít vào ngày mai.
ngay mai gia xang giam 200 300 donglit
Ảnh minh họa.

Theo chu kỳ điều hành đối với mặt hàng xăng dầu, hôm nay (19/6), Liên Bộ Công Thương – Tài chính sẽ công bố giá cơ sở đối với mặt hàng xăng dầu. Tuy nhiên, vì là chủ nhật nên việc công bố giá cơ sở sẽ được lùi lại sang ngày mai (20/6).

Trong khi đó, theo số liệu công bố của Bộ Công Thương về việc cập nhật giá xăng RON 92 đến ngày 15/6 cho thấy, giá xăng RON 92 được ghi nhận tại thị trường Singapo – thị trường nhập khẩu chính của Việt Nam là 54,75 USD/thùng. Mức giá này so với so với giá cơ sở của kỳ điều hành trước (ngày 4/6) giảm khoảng 4 USD/thùng. Cụ thể:

Giá xăng RON 92 bình quân 15 ngày trước ngày 4/6 (kỳ điều hành giá xăng dầu trước) là 58,11 USD/thùng xăng RON 92;

Giá dầu diesel là 57,405 USD/thùng;

Giá dầu hỏa là 57,991 USD/thùng...

Với những biến động như trên, theo tính toán, các công ty kinh doanh xăng dầu đầu mối đang lãi khoảng 200 – 300 đồng/lít. Và nếu không có sự biến động trong các tính thuế cơ sở, trích lập, sử dụng quỹ bình ổn đối với mặt hàng xăng, ngày mai, giá xăng sẽ được điều chỉnh giảm khoảng 200 – 300 đồng/lít.

Trước đó, ngày 4/6, căn cứ diễn biến giá xăng dầu thế giới, Liên Bộ đã quyết định giữ nguyên mức trích Quỹ Bình ổn giá xăng dầu. Đồng thời cho phép các doanh nghiệp xăng dầu được chi sử dụng Quỹ bình ổn giá cho xăng RON 92 là 639 đồng/lít; cho xăng E5 672 đồng/lít; trích cho dầu diezel 846 đồng/lít; trích cho dầu hỏa 1.067 đồng/kg và 323 đồng/kg cho dầu mazut.

Sau khi thực hiện việc trích lập và chi sử dụng Quỹ bình ổn, Liên Bộ cũng quyết định tăng giá cơ sở đối với xăng RON 92 680 đồng/lít, lên mức tối đa 16.509 đồng/lít; giá xăng E5 tăng 668 đồng/lít, lên mức tối đa 15.938 đồng/lít.

Hà Lê

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 86,500 88,500
AVPL/SJC HCM 86,500 88,500
AVPL/SJC ĐN 86,500 88,500
Nguyên liệu 9999 - HN 74,600 75,400
Nguyên liệu 999 - HN 74,500 75,300
AVPL/SJC Cần Thơ 86,500 88,500
Cập nhật: 15/05/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.600 76.500
TPHCM - SJC 86.000 89.000
Hà Nội - PNJ 74.600 76.500
Hà Nội - SJC 86.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 74.600 76.500
Đà Nẵng - SJC 86.000 89.000
Miền Tây - PNJ 74.600 76.500
Miền Tây - SJC 86.400 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.600 76.500
Giá vàng nữ trang - SJC 86.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.600
Giá vàng nữ trang - SJC 86.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.600
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.500 75.300
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.230 56.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.800 44.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.080 31.480
Cập nhật: 15/05/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 7,610
Trang sức 99.9 7,425 7,600
NL 99.99 7,440
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,435
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 7,640
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 15/05/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 86,000 89,000
SJC 5c 86,000 89,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 86,000 89,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,600 76,300
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,600 76,400
Nữ Trang 99.99% 74,400 75,500
Nữ Trang 99% 72,752 74,752
Nữ Trang 68% 48,995 51,495
Nữ Trang 41.7% 29,137 31,637
Cập nhật: 15/05/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,386.56 16,552.08 17,083.03
CAD 18,147.24 18,330.54 18,918.55
CHF 27,310.77 27,586.64 28,471.56
CNY 3,446.40 3,481.21 3,593.42
DKK - 3,612.91 3,751.25
EUR 26,749.67 27,019.87 28,216.30
GBP 31,141.41 31,455.97 32,465.00
HKD 3,175.39 3,207.47 3,310.36
INR - 303.95 316.10
JPY 157.90 159.50 167.12
KRW 16.08 17.87 19.49
KWD - 82,587.83 85,889.30
MYR - 5,323.09 5,439.17
NOK - 2,305.96 2,403.86
RUB - 264.41 292.71
SAR - 6,767.08 7,037.59
SEK - 2,299.71 2,397.34
SGD 18,329.62 18,514.77 19,108.68
THB 611.26 679.18 705.19
USD 25,152.00 25,182.00 25,482.00
Cập nhật: 15/05/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,515 16,535 17,135
CAD 18,306 18,316 19,016
CHF 27,532 27,552 28,502
CNY - 3,446 3,586
DKK - 3,598 3,768
EUR #26,658 26,868 28,158
GBP 31,449 31,459 32,629
HKD 3,126 3,136 3,331
JPY 158.33 158.48 168.03
KRW 16.41 16.61 20.41
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,270 2,390
NZD 15,087 15,097 15,677
SEK - 2,274 2,409
SGD 18,247 18,257 19,057
THB 641.95 681.95 709.95
USD #25,155 25,155 25,482
Cập nhật: 15/05/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,182.00 25,482.00
EUR 26,922.00 27,030.00 28,239.00
GBP 31,291.00 31,480.00 32,467.00
HKD 3,194.00 3,207.00 3,313.00
CHF 27,492.00 27,602.00 28,470.00
JPY 159.00 159.64 166.96
AUD 16,507.00 16,573.00 17,082.00
SGD 18,460.00 18,534.00 19,091.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,279.00 18,352.00 18,900.00
NZD 15,067.00 15,577.00
KRW 17.80 19.46
Cập nhật: 15/05/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25221 25221 25482
AUD 16605 16655 17158
CAD 18407 18457 18913
CHF 27758 27808 28374
CNY 0 3481.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27204 27254 27957
GBP 31701 31751 32419
HKD 0 3250 0
JPY 160.72 161.22 165.73
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0385 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15104 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18594 18644 19205
THB 0 651 0
TWD 0 780 0
XAU 8600000 8600000 8900000
XBJ 7000000 7000000 7420000
Cập nhật: 15/05/2024 01:02