Xuất bán sản phẩm CO2 Nhà máy NLSH Dung Quất

18:12 | 16/10/2018

1,075 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chiều 16/10, Nhà máy Nhiên liệu sinh học (NLSH) Dung Quất đã xuất bán thương mại sản phẩm CO2 hóa lỏng, đánh dấu bước thành công đầu tiên trong quá trình khởi động lại Nhà máy.  

Ông Phạm Hoàng Anh, Trưởng ca Phân xưởng Ngoại vi của Nhà máy cho biết: CO2 là sản phẩm được thu hồi từ quá trình lên men ở phân xưởng Nhà máy chính trong quá trình sản xuất Ethanol. Quy trình sản xuất CO2 như sau: Nghiền sắn - Tách cát - Hồ hóa - Lên men và thu hồi CO2. Sản phẩm CO2 được thu hồi ở dạng khí, sau đó dùng máy nén làm lạnh bằng môi chất NH3 để tạo CO2 lỏng. Công suất thu hồi CO2 đạt 2,5 tấn/giờ.

xuat ban san pham co2 nha may nlsh dung quat
Kỹ sư theo dõi quá trình thu hồi, hóa lỏng CO2

Ông Phạm Hoàng Anh cho biết thêm: Sản phẩm CO2 lỏng được chứa trong hai bình là TK 8602A và TK 8602B (mỗi bình có khối lượng chứa là 125 tấn). Hiện nay công tác thương mại sản phẩm CO2 rất “thuận buồm xuôi gió” do nhu cầu thị trường lớn. Đây là sản phẩm đầu tiên được xuất bán kể từ khi Nhà máy NLSH Dung Quất chính thức khởi động lại vào ngày 14/10/2018. Dự kiến ngày 18/10, Nhà máy sẽ cho ra mẻ sản phẩm Ethanol thương mại đầu tiên.

xuat ban san pham co2 nha may nlsh dung quat
Hai bồn chứa CO2 đang hoạt động đúng quy trình kỹ thuật

Bên cạnh sản phẩm phụ là CO2, Nhà máy NLSH Dung Quất có thêm sản phẩm thứ hai là bã - thành phần chủ yếu để sản xuất sản phẩm thức ăn chăn nuôi.

Ngày 16/10, Công ty cổ phần Nhiên liệu sinh học Dầu khí Miền trung (BSR - BF), đơn vị quản lý vận hành Nhà máy NLSH Dung Quất sẽ xuất bán khoảng 20 tấn CO2 cho Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Thanh Hằng (có trụ sở tại tỉnh Bắc Giang). Những ngày sau, Nhà máy sẽ xuất bán với khối lượng CO2 lớn hơn.

xuat ban san pham co2 nha may nlsh dung quat
Xe bồn nhập CO2 hóa lỏng

Được biết, Công ty Thanh Hằng là doanh nghiệp tham gia bảo dưỡng, vận hành và bao tiêu sản phẩm CO2. Sự hỗ trợ kỹ thuật và thương mại từ Công ty Thanh Hằng sẽ giúp BSR - BF đẩy nhanh quá trình đưa vào vận hành toàn bộ Nhà máy đúng quy trình, tiến độ.

Đức Chính

xuat ban san pham co2 nha may nlsh dung quat

Nhà máy NLSH Dung Quất chính thức khởi động lại

Ngày 14/10, sau 3 năm ngừng sản xuất, Nhà máy Nhiên liệu sinh học (NLSH) Dung Quất đã chính thức khởi động lại.

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,302 16,402 16,852
CAD 18,290 18,390 18,940
CHF 27,333 27,438 28,238
CNY - 3,459 3,569
DKK - 3,596 3,726
EUR #26,730 26,765 28,025
GBP 31,354 31,404 32,364
HKD 3,164 3,179 3,314
JPY 159.56 159.56 167.51
KRW 16.66 17.46 20.26
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,276 2,356
NZD 14,866 14,916 15,433
SEK - 2,287 2,397
SGD 18,203 18,303 19,033
THB 632.07 676.41 700.07
USD #25,148 25,148 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 17:00