Xóa nợ đọng thuế: Làm sao để ngăn chặn lợi ích nhóm?

07:00 | 02/04/2019

410 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bộ Tài chính trình Chính phủ dự thảo Nghị quyết về xử lý xóa nợ đọng thuế khoảng 27.753 tỷ đồng. Nhiều ý kiến của các chuyên gia kinh tế bày tỏ lo ngại xoay quanh vấn đề này.

Bộ Tài chính trình Chính phủ dự thảo Nghị quyết về xử lý nợ tiền thuế, tiền phạt, tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp của người nộp thuế đã phá sản, giải thể, không còn sản xuất kinh doanh và không còn khả năng nộp ngân sách nhà nước (gọi chung là nợ đọng thuế) để trình Quốc hội xem xét. Nghị quyết dự kiến sẽ xóa nợ 27.753 tỷ đồng tiền thuế không có khả năng thu hồi.

xoa no dong thue lam sao de ngan chan loi ich nhom
Xóa nợ đối với khoản thuế không thể thu hồi là cần thiết và phù hợp với thông lệ quốc tế

Theo giới chuyên gia, xóa nợ đối với khoản thuế không thể thu hồi là cần thiết và phù hợp với thông lệ quốc tế. Tuy nhiên, vấn đề đặt ra là cơ quan nào có thẩm quyền xóa nợ thuế và trách nhiệm của cơ quan này như thế nào để thực hiện công bằng, minh bạch cũng như tránh được việc lợi dụng kẽ hở để trục lợi, gây thất thu ngân sách nhà nước.

Bộ Tài chính cho rằng, xóa nợ đối với các khoản thuế không thể thu hồi sẽ giúp cơ quan thuế, hải quan có điều kiện tập trung nguồn lực vào việc quản lý và đôn đốc các khoản nợ có khả năng thu, tăng cường hiệu lực và hiệu quả trong quản lý thuế, chống thất thu ngân sách.

Bình luận về dự thảo Nghị định này, Chuyên gia kinh tế, PGS.TS Đinh Trọng Thịnh - Trưởng Bộ môn Quản trị Tài chính Quốc tế (Học viện Tài chính) cho rằng, vấn đề đặt ra đối với Việt Nam là chúng ta chưa có cơ chế rõ ràng và quy định chắc chắn rằng ai là người xóa nợ thuế, chính vì thế có một chút vướng mắc ở chỗ này. Câu chuyện đặt ra là xóa như thế nào và ai là người có thẩm quyền xóa nợ thuế?

“Dự thảo Luật Quản lý thuế (sửa đổi) đang đề nghị Tổng cục Thuế và các Cục thuế địa phương được quyền xóa nợ thuế. Nếu thực hiện như vậy sẽ xuất hiện tình trạng có thể xóa tràn lan nợ thuế mà không theo đúng mục tiêu đề ra ban đầu để giúp cho hoạt động đánh thuế trở nên công khai minh bạch”, ông Thịnh lo ngại.

PGS.TS Đinh Trọng Thịnh đưa ra giải pháp: “Xóa nợ thuế cần phải thực hiện công khai, minh bạch, tránh việc lợi dụng chính sách, trở thành hình thức lợi ích nhóm hoặc là chia chác giữa các bên có liên quan. Trước hết phải quy định thẩm quyền xóa nợ thuế một cách rõ ràng và phương thức ra sao để đảm bảo đúng với mức độ cần phải xóa nợ, đồng thời cũng không được quá rườm rà, phức tạp và chi phí phải chấp nhận được”.

Minh Lê

xoa no dong thue lam sao de ngan chan loi ich nhomQuyết vượt qua tư duy cũ, chống lợi ích nhóm
xoa no dong thue lam sao de ngan chan loi ich nhomThủ tướng: Quyết chống ‘lợi ích nhóm’ khi bán vốn nhà nước
xoa no dong thue lam sao de ngan chan loi ich nhomLợi ích nhóm - “Thủ phạm” cản trở tái cơ cấu!

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,100 ▼350K 74,050 ▼350K
Nguyên liệu 999 - HN 73,000 ▼350K 73,950 ▼350K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 25/04/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.700 ▼800K 84.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,275 ▼45K 7,490 ▼35K
Trang sức 99.9 7,265 ▼45K 7,480 ▼35K
NL 99.99 7,270 ▼45K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,250 ▼45K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
Miếng SJC Thái Bình 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Nghệ An 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Hà Nội 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Cập nhật: 25/04/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 ▼800K 84,000 ▼500K
SJC 5c 81,700 ▼800K 84,020 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 ▼800K 84,030 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,000 ▼100K 74,700 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,000 ▼100K 74,800 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 72,800 ▼100K 73,900 ▼200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼198K 73,168 ▼198K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼136K 50,407 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼84K 30,969 ▼84K
Cập nhật: 25/04/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,336 16,786
CAD 18,252 18,352 18,902
CHF 27,252 27,357 28,157
CNY - 3,456 3,566
DKK - 3,587 3,717
EUR #26,664 26,699 27,959
GBP 31,196 31,246 32,206
HKD 3,161 3,176 3,311
JPY 159.32 159.32 167.27
KRW 16.6 17.4 20.2
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,267 2,347
NZD 14,803 14,853 15,370
SEK - 2,280 2,390
SGD 18,161 18,261 18,991
THB 628.99 673.33 696.99
USD #25,123 25,123 25,433
Cập nhật: 25/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,177.00 25,477.00
EUR 26,671.00 26,778.00 27,961.00
GBP 31,007.00 31,194.00 32,152.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,297.00
CHF 27,267.00 27,377.00 28,214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16,215.00 16,280.00 16,773.00
SGD 18,322.00 18,396.00 18,933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,215.00 18,288.00 18,819.00
NZD 14,847.00 15,342.00
KRW 17.67 19.30
Cập nhật: 25/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25125 25125 25477
AUD 16271 16321 16824
CAD 18292 18342 18798
CHF 27437 27487 28049
CNY 0 3458.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26860 26910 27621
GBP 31315 31365 32018
HKD 0 3140 0
JPY 160.88 161.38 165.89
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14841 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18404 18454 19016
THB 0 641.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8180000 8180000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 13:00