Vinamilk chung sức cùng người tiêu dùng

07:56 | 15/08/2014

538 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Nhằm góp phần nâng cao nhận thức về quyền và trách nhiệm của người tiêu dùng trong nền kinh tế thị trường, trong tháng 7 và tháng 8.2014, Vinamilk tiếp tục phối hợp với Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng các tỉnh như Tiền Giang, TP.Hồ Chí Minh, Đồng Nai tổ chức hàng loạt Hội thảo “Phổ biến Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi”.

Tin nhap 20140815075026

Tại các chương trình, Vinamilk đã tổ chức đo loãng xương cho người tiêu dùng. Việc đo loãng xương nhằm giúp người tiêu dùng phát hiện và phòng ngừa loãng xương, để bổ sung kịp thời các sản phẩm dinh dưỡng đặc thù và các chế phẩm từ sữa; có chế độ ăn uống, sinh hoạt, tập thể dục hợp lý…giúp cho người cao tuổi cải thiện tình trạng sức khỏe, gia tăng tuổi thọ để sống lâu hơn với con cháu.

            Tại Hội thảo ở Tiền Giang, BS Chuyên khoa I Nguyễn Thị Ánh Vân - Phó Phòng Trung tâm Dinh dưỡng TP.Hồ Chí Minh đã chia sẻ thông tin “Dinh dưỡng hợp lý cho người cao tuổi”. Bác sĩ Nguyễn Thị Ánh Vân cho biết“Tính đến năm 2009, tỉ lệ dân số 60 tuổi trở lên trên Thế giới chỉ khoảng 11%, nhưng đến năm 2050, tỉ lệ này sẽ tăng lên khoảng 22%. Đặc điểm của người cao tuổi là giảm hệ thống bảo vệ (chống gốc tự do), tổn thương màng tế bào, giảm hoạt động các men và nội tiết tố. Về vấn đề rang miệng có cơ nhai teo, cơ xương hàm teo, tuyến nước bọt teo, hoạt tính hóa học giảm dẫn đến ngại ăn. Hoạt động tuần hoàn: giảm tuần hoàn, giảm cô đặc mật, giảm co thắt túi mật, dẫn đến tiêu hóa. Dạ dày người cao tuổi co bóp kém, giảm trương lực, dịch dạ dày giảm, nhu động ruột giảm dẫn đến táo bón, đầy hơi, gây chán ăn…Hệ thần kinh mau quên, khó tập trung, rối loạn giấc ngủ, không nhạy cảm:  đói - no – khát. Vì vậy người cao tuổi dễ bị mắc các bệnh như đái tháo đường, xơ vữa động mạch, đột quỵ, nhồi máu cơ tim, ung thư các loại, loãng xương – gãy xương. Để giữ được sự minh mẫn và sáng tạo người cao tuổi cần quan tâm nhất đến vấn đề dinh dưỡng hợp lý. Người cao tuổi cần ăn đủ nhu cầu cơ thể, chọn lựa thực phẩm có lợi, có cách chế biến phù hợp, đảm bảo khẩu vị và quan tâm đến thực phẩm bổ sung. Người cao tuổi cần tránh ăn no, tránh bỏ bữa, chia nhiều bữa, thêm các bữa xế, nên ăn cùng gia đình, cùng tham gia làm bếp. Sữa là một sản phẩm có lợi cho sức khỏe người cao tuổi do giúp người cao tuổi nhanh bù năng lượng, tăng dưỡng chất, dễ tiêu hóa, dễ hấp thu. Có thể dùng thêm các chế phẩm từ sữa cũng rất tốt cho sức khỏe như: yaourt, sữa chua, phômat…Sữa còn giúp người cao tuổi bổ sung nhiều dưỡng chất cần thiết cho cơ thể như: chất đạm; Vitamin (D, B..); Khoáng: sắt, Magne,…; Canxi giúp phòng thiếu xương, loãng xương. Theo Bác sĩ Nguyễn Thị Ánh Vân, ngoài vấn đề ăn uống, người cao tuổi cần quan tâm đến tập luyện thể thao, giữ tinh thần thoải mái...

Tin nhap 20140815075026

            Cũng tại các Hội thảo, đại diện lãnh đạo của Vinamilk, đại diện Ngành hàng sữa nước, và đại diện Ngành hàng sữa bột đã giới thiệu đến người cao tuổi các thông tin về công ty và các sản phẩm dinh dưỡng đặc biệt cho người cao tuổi, sản phẩm Sữa Tiệt Trùng Flex  không Lactoza. Hiện nay Vinamilk có nhiều sản phẩm dinh dưỡng đặc biệt chăm sóc sức khoẻ cho người cao tuổi. Vinamilk Sure Prevent là giải pháp dinh dưỡng thiết yếu trong chế độ chăm sóc sức khỏe hàng ngày của người lớn tuổi với công thức 3 TỐT: giúp ăn ngủ tốt, tốt cho tim mạch và tốt cho xương. Vinamilk Sure Prevent còn được bổ sung Plant Sterol – chất béo được chiết xuất tự nhiên từ thực vật giúp giảm cholesterol và hỗ trợ ngăn ngừa bệnh tim mạch; Vinamilk CanxiPro - sản phẩm bổ sung Canxi giúp xương chắc khoẻ, đặc biệt Vinamilk CanxiPro là sản phẩm đầu tiên và duy nhất trên thị trường được bổ sung đạm Collagen thủy phân giúp nuôi dưỡng, củng cố các khớp xương và sụn, nhờ vậy khớp thêm dẻo dai và linh hoạt; Vinamilk Diecerna - sản phẩm dành cho người bệnh tiểu đường và những người có nguy cơ mắc bệnh cao. Sản phẩm mới Sữa Tiệt Trùng Flex Không Lactoza, bổ sung thêm Canxi & Vitamin D giúp người tiêu dùng hoàn toàn yên tâm thưởng thức hương vị thơm ngon của sữa và hấp thu các dưỡng chất từ sữa mà không ngại hiện tượng không sôi bụng, khó tiêu do cơ thể không dung nạp lactose.

9 DƯỠNG CHẤT HAY THIẾU HỤT Ở NGƯỜI CAO TUỔI

1. Vitamin B12: Có trong cá, thịt, gia cầm, trứng, sữa, chế phẩm sữa, thuốc

2. Folate/Folic Acid: Có trong ngũ cốc, sữa được bổ sung, rau, trái cây

3. Calcium: Cần khoảng 3 ly sữa hoặc chế phẩm sữa ít béo / ngày

4. Vitamin D: Có trong thức ăn được bổ sung vit D (ngũ cốc, sữa, yogurts, nước trái cây..), tiếp xúc ánh nắng

5. Potassium: Nhu cầu: 4 700 mg/ ngày. Có trong trái cây và rau

6. Magnesium: Có trong thức ăn còn nguyên: rau, hạt; Dễ mất đi khi chế biến; Dễ mất nếu uống thuốc lợi tiểu

7. Chất xơ: Chưa đạt ½ nhu cầu; Có trong ngũ cốc nguyên hạt, rau, đậu, trái cây, hạt …

8. Omega-3: Có nhiều trong cá béo. Thiếu gây nguy cơ mắc bệnh Alzheimer’s

9. Nước: 3 - 5 ly nước lớn/ ngày. Theo dõi bằng màu sắc nước tiểu

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲300K 74,400 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲300K 74,300 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Cập nhật: 24/04/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.300 ▲1300K 84.300 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▲20K 7,520 ▲20K
Trang sức 99.9 7,295 ▲20K 7,510 ▲20K
NL 99.99 7,300 ▲20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▲20K 7,550 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▲20K 7,550 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▲20K 7,550 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲100K 8,400 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲100K 8,400 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲100K 8,400 ▲90K
Cập nhật: 24/04/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,300 ▲1300K 84,300 ▲1000K
SJC 5c 82,300 ▲1300K 84,320 ▲1000K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,300 ▲1300K 84,330 ▲1000K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▲200K 74,900 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▲200K 75,000 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 72,900 ▲300K 74,100 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲198K 73,366 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲136K 50,543 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲84K 31,053 ▲84K
Cập nhật: 24/04/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,098.90 16,261.52 16,783.15
CAD 18,159.20 18,342.62 18,931.01
CHF 27,214.88 27,489.78 28,371.59
CNY 3,440.60 3,475.35 3,587.37
DKK - 3,586.19 3,723.51
EUR 26,548.81 26,816.98 28,004.42
GBP 30,881.03 31,192.96 32,193.56
HKD 3,165.67 3,197.64 3,300.22
INR - 304.71 316.89
JPY 159.47 161.08 168.78
KRW 16.06 17.84 19.46
KWD - 82,400.13 85,694.10
MYR - 5,275.13 5,390.17
NOK - 2,287.26 2,384.36
RUB - 259.87 287.68
SAR - 6,766.53 7,037.03
SEK - 2,308.48 2,406.48
SGD 18,233.95 18,418.13 19,008.95
THB 609.28 676.97 702.90
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,279 16,379 16,829
CAD 18,384 18,484 19,034
CHF 27,460 27,565 28,365
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,603 3,733
EUR #26,788 26,823 28,083
GBP 31,316 31,366 32,326
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.04 161.04 168.99
KRW 16.79 17.59 20.39
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,294 2,374
NZD 14,872 14,922 15,439
SEK - 2,306 2,416
SGD 18,256 18,356 19,086
THB 636.99 681.33 704.99
USD #25,180 25,180 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25244 25244 25487
AUD 16382 16432 16934
CAD 18421 18471 18923
CHF 27649 27699 28264
CNY 0 3476.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26985 27035 27745
GBP 31433 31483 32151
HKD 0 3140 0
JPY 162.31 162.81 167.35
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0368 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14916 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18509 18559 19120
THB 0 650.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8380000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 12:00