Vinamilk chung sức cùng người tiêu dùng

07:56 | 15/08/2014

541 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Nhằm góp phần nâng cao nhận thức về quyền và trách nhiệm của người tiêu dùng trong nền kinh tế thị trường, trong tháng 7 và tháng 8.2014, Vinamilk tiếp tục phối hợp với Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng các tỉnh như Tiền Giang, TP.Hồ Chí Minh, Đồng Nai tổ chức hàng loạt Hội thảo “Phổ biến Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi”.

Tin nhap 20140815075026

Tại các chương trình, Vinamilk đã tổ chức đo loãng xương cho người tiêu dùng. Việc đo loãng xương nhằm giúp người tiêu dùng phát hiện và phòng ngừa loãng xương, để bổ sung kịp thời các sản phẩm dinh dưỡng đặc thù và các chế phẩm từ sữa; có chế độ ăn uống, sinh hoạt, tập thể dục hợp lý…giúp cho người cao tuổi cải thiện tình trạng sức khỏe, gia tăng tuổi thọ để sống lâu hơn với con cháu.

            Tại Hội thảo ở Tiền Giang, BS Chuyên khoa I Nguyễn Thị Ánh Vân - Phó Phòng Trung tâm Dinh dưỡng TP.Hồ Chí Minh đã chia sẻ thông tin “Dinh dưỡng hợp lý cho người cao tuổi”. Bác sĩ Nguyễn Thị Ánh Vân cho biết“Tính đến năm 2009, tỉ lệ dân số 60 tuổi trở lên trên Thế giới chỉ khoảng 11%, nhưng đến năm 2050, tỉ lệ này sẽ tăng lên khoảng 22%. Đặc điểm của người cao tuổi là giảm hệ thống bảo vệ (chống gốc tự do), tổn thương màng tế bào, giảm hoạt động các men và nội tiết tố. Về vấn đề rang miệng có cơ nhai teo, cơ xương hàm teo, tuyến nước bọt teo, hoạt tính hóa học giảm dẫn đến ngại ăn. Hoạt động tuần hoàn: giảm tuần hoàn, giảm cô đặc mật, giảm co thắt túi mật, dẫn đến tiêu hóa. Dạ dày người cao tuổi co bóp kém, giảm trương lực, dịch dạ dày giảm, nhu động ruột giảm dẫn đến táo bón, đầy hơi, gây chán ăn…Hệ thần kinh mau quên, khó tập trung, rối loạn giấc ngủ, không nhạy cảm:  đói - no – khát. Vì vậy người cao tuổi dễ bị mắc các bệnh như đái tháo đường, xơ vữa động mạch, đột quỵ, nhồi máu cơ tim, ung thư các loại, loãng xương – gãy xương. Để giữ được sự minh mẫn và sáng tạo người cao tuổi cần quan tâm nhất đến vấn đề dinh dưỡng hợp lý. Người cao tuổi cần ăn đủ nhu cầu cơ thể, chọn lựa thực phẩm có lợi, có cách chế biến phù hợp, đảm bảo khẩu vị và quan tâm đến thực phẩm bổ sung. Người cao tuổi cần tránh ăn no, tránh bỏ bữa, chia nhiều bữa, thêm các bữa xế, nên ăn cùng gia đình, cùng tham gia làm bếp. Sữa là một sản phẩm có lợi cho sức khỏe người cao tuổi do giúp người cao tuổi nhanh bù năng lượng, tăng dưỡng chất, dễ tiêu hóa, dễ hấp thu. Có thể dùng thêm các chế phẩm từ sữa cũng rất tốt cho sức khỏe như: yaourt, sữa chua, phômat…Sữa còn giúp người cao tuổi bổ sung nhiều dưỡng chất cần thiết cho cơ thể như: chất đạm; Vitamin (D, B..); Khoáng: sắt, Magne,…; Canxi giúp phòng thiếu xương, loãng xương. Theo Bác sĩ Nguyễn Thị Ánh Vân, ngoài vấn đề ăn uống, người cao tuổi cần quan tâm đến tập luyện thể thao, giữ tinh thần thoải mái...

Tin nhap 20140815075026

            Cũng tại các Hội thảo, đại diện lãnh đạo của Vinamilk, đại diện Ngành hàng sữa nước, và đại diện Ngành hàng sữa bột đã giới thiệu đến người cao tuổi các thông tin về công ty và các sản phẩm dinh dưỡng đặc biệt cho người cao tuổi, sản phẩm Sữa Tiệt Trùng Flex  không Lactoza. Hiện nay Vinamilk có nhiều sản phẩm dinh dưỡng đặc biệt chăm sóc sức khoẻ cho người cao tuổi. Vinamilk Sure Prevent là giải pháp dinh dưỡng thiết yếu trong chế độ chăm sóc sức khỏe hàng ngày của người lớn tuổi với công thức 3 TỐT: giúp ăn ngủ tốt, tốt cho tim mạch và tốt cho xương. Vinamilk Sure Prevent còn được bổ sung Plant Sterol – chất béo được chiết xuất tự nhiên từ thực vật giúp giảm cholesterol và hỗ trợ ngăn ngừa bệnh tim mạch; Vinamilk CanxiPro - sản phẩm bổ sung Canxi giúp xương chắc khoẻ, đặc biệt Vinamilk CanxiPro là sản phẩm đầu tiên và duy nhất trên thị trường được bổ sung đạm Collagen thủy phân giúp nuôi dưỡng, củng cố các khớp xương và sụn, nhờ vậy khớp thêm dẻo dai và linh hoạt; Vinamilk Diecerna - sản phẩm dành cho người bệnh tiểu đường và những người có nguy cơ mắc bệnh cao. Sản phẩm mới Sữa Tiệt Trùng Flex Không Lactoza, bổ sung thêm Canxi & Vitamin D giúp người tiêu dùng hoàn toàn yên tâm thưởng thức hương vị thơm ngon của sữa và hấp thu các dưỡng chất từ sữa mà không ngại hiện tượng không sôi bụng, khó tiêu do cơ thể không dung nạp lactose.

9 DƯỠNG CHẤT HAY THIẾU HỤT Ở NGƯỜI CAO TUỔI

1. Vitamin B12: Có trong cá, thịt, gia cầm, trứng, sữa, chế phẩm sữa, thuốc

2. Folate/Folic Acid: Có trong ngũ cốc, sữa được bổ sung, rau, trái cây

3. Calcium: Cần khoảng 3 ly sữa hoặc chế phẩm sữa ít béo / ngày

4. Vitamin D: Có trong thức ăn được bổ sung vit D (ngũ cốc, sữa, yogurts, nước trái cây..), tiếp xúc ánh nắng

5. Potassium: Nhu cầu: 4 700 mg/ ngày. Có trong trái cây và rau

6. Magnesium: Có trong thức ăn còn nguyên: rau, hạt; Dễ mất đi khi chế biến; Dễ mất nếu uống thuốc lợi tiểu

7. Chất xơ: Chưa đạt ½ nhu cầu; Có trong ngũ cốc nguyên hạt, rau, đậu, trái cây, hạt …

8. Omega-3: Có nhiều trong cá béo. Thiếu gây nguy cơ mắc bệnh Alzheimer’s

9. Nước: 3 - 5 ly nước lớn/ ngày. Theo dõi bằng màu sắc nước tiểu

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 ▲500K 122,000 ▲500K
AVPL/SJC HCM 120,000 ▲500K 122,000 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 120,000 ▲500K 122,000 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,170 ▲50K 11,450 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 11,160 ▲50K 11,440 ▲50K
Cập nhật: 10/05/2025 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 10/05/2025 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 12,000 ▲50K 12,200 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 12,000 ▲50K 12,200 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 12,000 ▲50K 12,200 ▲50K
Cập nhật: 10/05/2025 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16969
CAD 18096 18371 18995
CHF 30572 30948 31621
CNY 0 3358 3600
EUR 28572 28839 29883
GBP 33740 34129 35080
HKD 0 3207 3411
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15024 15625
SGD 19454 19734 20278
THB 703 766 820
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26155
Cập nhật: 10/05/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 10/05/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 10/05/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 10/05/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/05/2025 16:00