Vietsovpetro dành 28 tỷ đồng cho các hoạt động an sinh xã hội năm 2018

10:28 | 19/03/2019

282 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong năm 2018, mặc dù gặp rất nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm và gia tăng trữ lượng thu hồi dầu nhằm đảm bảo hoàn thành kế hoạch khai thác, song công tác an sinh xã hội luôn được lãnh đạo Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro quan tâm, chú trọng.

Chương trình công tác an sinh xã hội của Vietsovpetro năm 2018 là tiếp tục thực hiện các công trình theo kế hoạch năm 2017, các công trình do Vietsovpetro tự thực hiện trong năm 2018 cùng các công trình an sinh xã hội do Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) phân bổ. Việc thực hiện công tác này đã được triển khai tích cực ngay từ khi có phân bổ của PVN và phù hợp với hạn mức được Hội đồng hai Phía phê duyệt.

vietsovpetro danh 28 ty dong cho cac hoat dong an sinh xa hoi nam 2018

Tổng số tiền đã giải ngân cho công tác an sinh xã hội của Vietsovpetro năm 2018 đạt khoảng 28 tỷ đồng, trong đó phần chi phí do PVN giao nhiệm vụ cho Vietsovpetro thực hiện khoảng 13 tỷ đồng, Vietsovpetro tự thực hiện là 15 tỷ đồng. Phần lớn các dự án hỗ trợ tập trung ở các lĩnh vực xây dựng những công trình cho giáo dục (Trường học tại Xín Mần, Hà Giang; huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang; huyện Cẩm Khê, Phú Thọ….); Xây dựng cầu, đường ở các vùng nông thôn (huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An); Tài trợ xây dựng nhà tình thương, tình nghĩa trên cả nước; Hỗ trợ Hội Chữ thập đỏ thực hiện chương trình “Ngân hàng bò cho người nghèo"; Hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai, lũ lụt tại các tỉnh vùng Nam Trung Bộ (Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Định, Quảng Nam, Quảng Ngãi) và công tác đền ơn đáp nghĩa, phụng dưỡng Mẹ Việt Nam Anh hùng, các thương binh, thân nhân liệt sỹ.

vietsovpetro danh 28 ty dong cho cac hoat dong an sinh xa hoi nam 2018

Ngoài việc thực hiện chương trình an sinh xã hội theo kế hoạch đã được phê duyệt hằng năm, các đơn vị cơ sở thành viên, các tổ chức chính trị - xã hội: Công đoàn, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên, Ban Nữ công đã tổ chức các chương trình từ thiện như xây nhà đại đoàn kết, trao học bổng cho trẻ em nghèo hiếu học, hỗ trợ các gia đình chính sách trên địa bàn với tổng số tiền hàng trăm triệu đồng. Số tiền này đều do cán bộ, nhân viên, người lao động các đơn vị, tổ chức tự nguyện đóng góp.

vietsovpetro danh 28 ty dong cho cac hoat dong an sinh xa hoi nam 2018
Vietsovpetro dành 28 tỷ đồng cho các hoạt động an sinh xã hội năm 2018

Trong năm 2019 và những năm tiếp theo, phát huy truyền thống tốt đẹp đã được xây dựng và giữ gìn trong 38 năm qua, Vietsovpetro tiếp tục triển khai các hoạt động ý nghĩa, thiết thực, đa dạng hóa các chương trình hoạt động để đóng góp nhiều hơn nữa cho công tác an sinh xã hội, các hoạt động đền ơn đáp nghĩa, từ thiện và hướng đến cộng đồng.

P.V

vietsovpetro danh 28 ty dong cho cac hoat dong an sinh xa hoi nam 2018Đoàn thanh niên Xí nghiệp Địa vật lý Giếng khoan trao học bổng cho các em học sinh nghèo học giỏi
vietsovpetro danh 28 ty dong cho cac hoat dong an sinh xa hoi nam 2018Vietsovpetro khánh thành hai công trình an sinh xã hội tại Hà Giang và Nam Định
vietsovpetro danh 28 ty dong cho cac hoat dong an sinh xa hoi nam 2018Đoàn Thanh niên Xí nghiệp Địa vật lý Giếng khoan trao học bổng cho các em học sinh trường tiểu học Hạ Long, TP Vũng Tàu
vietsovpetro danh 28 ty dong cho cac hoat dong an sinh xa hoi nam 2018Vietsovpetro đóng góp rất lớn vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 75,600
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 75,500
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 19/04/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 7,650
Trang sức 99.9 7,425 7,640
NL 99.99 7,430
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 7,680
Miếng SJC Thái Bình 8,210 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,210 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,210 8,400
Cập nhật: 19/04/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 19/04/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 19/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,008 16,028 16,628
CAD 18,154 18,164 18,864
CHF 27,345 27,365 28,315
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,204 26,414 27,704
GBP 31,067 31,077 32,247
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,221 2,341
NZD 14,751 14,761 15,341
SEK - 2,244 2,379
SGD 18,114 18,124 18,924
THB 637.52 677.52 705.52
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 19/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 19/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 06:00