Văn Phú - Invest và những hướng đi mới đầy thử thách

22:10 | 06/11/2019

273 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Không chỉ dừng lại ở những dự án bất động sản phát triển đô thị, Văn Phú - Invest đang tiếp tục mở rộng quy mô, nâng tầm sản phẩm và mạnh dạn đi vào các lĩnh vực kinh doanh mới đầy thử thách, từng bước tạo dấu ấn trên bản đồ thị trường bất động sản Việt Nam.

Tự tin trên mọi phân khúc

Văn Phú – Invest là cái tên thường xuyên được nhắc tới tại thị trường bất động sản Việt Nam, với hàng loạt dự án trải dài trên nhiều phân khúc, từ tiêu chuẩn (với thương hiệu The Victoria như Khu đô thị mới Văn Phú – Hà Đông, tòa nhà The Van Phu Victoria) tới phân khúc tầm trung (với thương hiệu The Terra như The Terra – Hào Nam, The Terra – An Hưng) cho đến dòng sản phẩm cao cấp (với thương hiệu Grandeur Palace như Grandeur Palace - Giảng Võ, Grandeur Palace Phạm Hùng).

Văn Phú - Invest và những hướng đi mới đầy thử thách
Dự án Grandeur Palace Giảng Võ thuộc dòng sản phẩm cao cấp của Văn Phú - Invest

Mỗi phân khúc áp dụng một chiến lược kinh doanh riêng nhưng các sản phẩm của Văn Phú - Invest đều mang những ưu điểm chung nổi bật như vị trí đẹp, thiết kế thông minh, tiện ích đa dạng, đáp ứng tối đa nhu cầu của người dân. Thương hiệu Văn Phú - Invest trong 16 năm qua được xây dựng bằng chính uy tín của chủ đầu tư, thể hiện ở tiến độ công trình đảm bảo, hệ thống cơ sở hạ tầng hoàn thiện và sản phẩm bất động sản có chất lượng cao, đi cùng các tiện ích tạo sự bền vững.

Không chỉ dừng lại ở bất động sản thương mại, Văn Phú - Invest đã và đang đi vào phân khúc mới đáp ứng nhu cầu thị trường, tạo được ấn tượng với dự án căn hộ khách sạn Oakwood Residence Ha Noi, nằm giữa khu vực trung tâm Hồ Tây, đánh dấu bước chuyển mình của công ty trong lĩnh vực đầu tư căn hộ dịch vụ cao cấp cho thuê.

Tuy đây không phải là loại hình kinh doanh bất động sản mới, song lại được giới đầu tư đánh giá khá hấp dẫn và đầy tiềm năng. Đặc biệt khi làn sóng người nước ngoài tới sinh sống và làm việc tại các thành phố lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh đang ngày một cao khiến phân khúc này càng trở nên sôi động.

Dấu ấn mới cho bản đồ du lịch Việt Nam

Cùng với sự lớn mạnhcủa doanh nghiệp, Văn Phú - Invest không chỉ tham gia vào những lĩnh vực mới mà còn mở rộng địa bàn đầu tư với các dự áncó quỹ đất lớn nằm tại nhiều tỉnh thành như Hải Phòng, Quảng Ninh, Huế, Cần Thơ...

Nổi bật trong số đó phải kể đến dự án Lộc Bình tại xã Vinh Hiền và Lộc Bình, huyện Phú Lộc, Thừa Thiên Huế, là dự ánđầy ấn tượng của Văn Phú – Invest khi chuyển sang lĩnh vực bất động sản nghỉ dưỡng. Dự án có vốn đầu tư hơn 3.000 tỷ đồng, là một khu du lịch nghỉ dưỡng phát triển thể chất kết hợp vui chơi, thể thao, mang đẳng cấp quốc tế, có kiến trúc, thiết kế cảnh quan độc đáo, gần gũi với thiên nhiên, đem đến những trải nghiệm khác biệt cho du khách.

Văn Phú - Invest và những hướng đi mới đầy thử thách
Dự án Lộc Bình tại Thừa Thiên Huế của chủ đầu tư Văn Phú - Invest

Các chuyên gia cũng cho rằng cho dù đi trước hay đi sau nhưng khi một dự án bất động sản nghỉ dưỡng đảm bảo được ba yếu tố: vị trí tốt, mô hình mới, chất lượng vượt trội, thân thiện với thiên nhiên và con người thì chủ đầu tư sẽ nắm chắc thành công. Các dự án mà Văn Phú – Invest đang tập trung nghiên cứu đều đáp ứng được các tiêu chí vàng này.

Văn Phú – Invest, mã cổ phiếu VPI, được xem là một doanh nghiệp có nguồn tài chính lớn, với tổng tài sản đạt mức 7.891 tỷ đồng (tính đến ngày 30/6/2019), vốn chủ sở hữu đạt 2.478 tỷ đồng. Doanh nghiệp hiện là một trong 10 công ty bất động sản niêm yết có quy mô vốn hóa lớn nhất tại thị trường chứng khoán Việt Nam, ở mức hơn 6.600 tỷ đồng (tương đương hơn 280 triệu đô la Mỹ).Trong tháng 8 vừa qua, công ty đã tiến hành chi trả cổ tức 2018 cho các cổ đông. Theo đó tỷ lệ chi trả cổ tức bằng tiền mặt lần này là 16%, tương đương 256 tỷ đồng.

Đây là một doanh nghiệp có cổ phiếu giữ giá trị tốt, ổn định trên thị trường, được các nhà đầu tư đặt nhiều niềm tin về khả năng bứt phá. “Dự kiến, trong tương lai gần, VPI sẽ bứt phá thoát khỏi ngưỡng kháng cự 43 và tiềm năng chinh phục khu vực giá 50, trước khi tiến đến mức 60 trong trung hạn”, nhận định mới nhất của Công ty CP chứng khoán BIDV về tiềm năng các loại cổ phiếu trên thị trường.

Với quỹ đất phong phú, khả năng tài chính ổn định, đội ngũ cán bộ nhân viên chuyên tâm, coi trọng chữ tín, các dự án đã và đang triển khai mang thương hiệu Văn Phú - Invest luôn là tiêu điểm của thị trường. Các dự án này khi chính thức đi vào vận hành, bàn giao hứa hẹn sẽ mang về nguồn doanh thu khổng lồ cho Văn Phú - Invest, đưa doanh nghiệp này tiến gần hơn đến mục tiêu Top 5 nhà phát triển bất động sản hàng đầu Việt Namtrong tương lai.

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,190 16,210 16,810
CAD 18,236 18,246 18,946
CHF 27,265 27,285 28,235
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,555 3,725
EUR #26,325 26,535 27,825
GBP 31,108 31,118 32,288
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.54 159.69 169.24
KRW 16.28 16.48 20.28
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,232 2,352
NZD 14,824 14,834 15,414
SEK - 2,259 2,394
SGD 18,101 18,111 18,911
THB 632.51 672.51 700.51
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 25/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 06:00