Trĩ xanh 7 màu nhập châu Âu đại gia ngã giá nghìn đô vẫn bị lắc đầu

10:41 | 01/01/2019

637 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Chim trĩ 7 màu so với vài năm trước thì không phải dạng hiếm. Nhưng để có một cặp chim trĩ thuần chủng nhập từ châu Âu thì không phải lúc nào cũng có thể mua được. Vì theo dân chơi chim trĩ, dòng nhập khẩu này có những điểm đẹp hơn chim lai giống trong nước.

Trĩ xanh 7 màu nhập châu Âu đại gia ngã giá nghìn đô vẫn bị lắc đầu

Chim Trĩ là một loài chim quý hiếm và có giá trị cao về nghệ thuật. Chim trưởng thành trông rất xinh đẹp và quyến rũ với bộ lông nhiều màu sắc sặc sỡ kết hợp và đan xen vào nhau.

Hiện nay ở Việt Nam chim trĩ 7 màu được chia ra 3 loại đó là chim trĩ 7 màu đỏ, chim trĩ 7 màu vàng, chim trĩ 7 màu xanh.

tri xanh 7 mau nhap chau au dai gia nga gia nghin do van bi lac dau

Trong đó, Chim trĩ bảy màu xanh là loại chim được du nhập và được thuần hóa để phù hợp với khí hậu điều kiện nước ta. Chúng đã xuất hiện ở một số nước châu Âu từ thế kỷ thứ 18.

Theo anh Nguyễn Đình Quỳnh, chủ một trang trại chuyên kinh doanh chim cảnh tại Kinh Môn (Hải Dương) chim trĩ xanh 7 màu trống thường có chiều dài 85-100cm. Chim trống có bờm màu trắng viền thêm màu đen, đuôi dài với nhiều sọc trắng đen đan xen vào nhau. Trên đỉnh đầu có một chóp lông cam đỏ. Những chiếc lông xanh lục óng mượt xếp khéo léo lên nhau trông rất đẹp và gây thích thú cho người nhìn.

tri xanh 7 mau nhap chau au dai gia nga gia nghin do van bi lac dau
tri xanh 7 mau nhap chau au dai gia nga gia nghin do van bi lac dau

“Khác với chim trống, điểm khác biệt của chim mái đó là kích thước cơ thể nhỏ hơn chỉ dài tối đa 80 cm, hơn nữa nó có đôi chân xanh và bộ lông nâu đậm đà hơn. Mùa sinh sản của chúng kéo dài từ tháng 2 đến tháng 6 âm lịch”, anh Quỳnh cho biết thêm.

Tết đã đến gần mà anh Vũ Công Lộc (Hà Nội) chưa biết biếu sếp quà gì. Tìm hiểu ra mới biết, sếp có sở thích chơi chim cảnh, nhưng phải hàng độc, lạ. Vì thế, nhờ rất nhiều bạn bè, anh Lộc mới có thông tin về cặp chim trĩ 7 màu xanh nhập khẩu từ châu Âu về của anh Nguyễn Đình Quỳnh.

tri xanh 7 mau nhap chau au dai gia nga gia nghin do van bi lac dau
tri xanh 7 mau nhap chau au dai gia nga gia nghin do van bi lac dau

Nói về cặp chim trĩ xanh 7 màu nhập từ châu Âu này, anh Quỳnh đã mua nó cách đây vài năm về để làm chim giống. Nếu chưa từng, hoặc ít chơi chim trĩ thì khó nhận ra điểm khác biệt giữa chúng với chim trĩ Việt. Nhưng dân chơi chim như sếp của anh Lộc thì chắc chắn sẽ nhận ra.

Vì hàng nhập khẩu, chim trĩ sẽ to hơn, bản lông to hơn màu sắc sẽ đẹp hơn cả những gì anh Quỳnh kể.

tri xanh 7 mau nhap chau au dai gia nga gia nghin do van bi lac dau
tri xanh 7 mau nhap chau au dai gia nga gia nghin do van bi lac dau

Mang cả nghìn đô về để mua cặp chim đẹp này biếu sếp. Thế nhưng anh Lộc năm nỉ mãi cũng không mua được, thậm chí đẩy giá lên thêm 5 triệu đồng nữa cũng chỉ nhận được cái lắc đầu.

Trả giá hơn 1.000 USD mà vẫn không mua được, vì đây là cặp giống duy nhất còn lại của anh Quỳnh. Ông chủ trại công chỉ có thể đặt giúp anh Lộc một cặp khác ở châu Âu chuyển về. Tuy nhiên, bao giờ hàng về thì chưa biết, nhưng chắc chắn không thể kịp trước tết.

tri xanh 7 mau nhap chau au dai gia nga gia nghin do van bi lac dau

Chim trĩ xanh 7 màu được xem là loài chim cảnh mang đậm tính nghệ thuật. Chúng được nuôi làm cảnh trong các khu du lịch sinh thái, nhà vườn, biệt thự của các đại gia.

Trĩ xanh 7 màu nhập châu Âu đại gia ngã giá nghìn đô vẫn bị lắc đầu

Do là chim quý hiếm và có giá thành cao nên người ta không sử dụng nó để làm thương phẩm và cũng không dành để ăn như chim trĩ xanh, trĩ đỏ. Hơn nữa, việc lai tạo giống trong nước đòi hỏi kỹ thuật cao nên số lượng còn hạn chế. Vì vậy mà nguồn chim ở Việt Nam chủ yếu nhập từ Thái Lan,Trung Quốc.

tri xanh 7 mau nhap chau au dai gia nga gia nghin do van bi lac dau

Người chơi mê chim trĩ không chỉ bởi chúng có ngoại hình đẹp mà còn là ở tiếng kêu nhẹ nhàng vui tai và sự gần gũi với thiên nhiên sau những ngày dài làm việc.

Việc nuôi chim trĩ xanh 7 màu cũng đơn giản như nuôi gà nhờ vào bản năng, sức sống tự nhiên vốn có của nó, dễ thích nghi môi trường nhân tạo, nên rất được nhiều người yêu thích.

Theo Dân trí

tri xanh 7 mau nhap chau au dai gia nga gia nghin do van bi lac dau Công mái múa siêu hiếm giá nghìn đô đại gia săn biếu tết
tri xanh 7 mau nhap chau au dai gia nga gia nghin do van bi lac dau Quà “khủng” chơi Tết: Đại gia chi trăm triệu đặt tượng heo đúc vàng nguyên khối cầu may
tri xanh 7 mau nhap chau au dai gia nga gia nghin do van bi lac dau Đại gia chi 2,6 tỷ đồng rước chó “cơ bắp” siêu "khủng" về Việt Nam

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,500 ▲4500K 122,500 ▲4500K
AVPL/SJC HCM 120,500 ▲4500K 122,500 ▲4500K
AVPL/SJC ĐN 120,500 ▲4500K 122,500 ▲4500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,670 ▲340K 11,810 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 11,660 ▲340K 11,809 ▲209K
Cập nhật: 22/04/2025 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
TPHCM - SJC 120.500 ▲4500K 122.500 ▲4500K
Hà Nội - PNJ 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Hà Nội - SJC 120.500 ▲4500K 122.500 ▲4500K
Đà Nẵng - PNJ 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Đà Nẵng - SJC 120.500 ▲4500K 122.500 ▲4500K
Miền Tây - PNJ 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Miền Tây - SJC 120.500 ▲4500K 122.500 ▲4500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Giá vàng nữ trang - SJC 120.500 ▲4500K 122.500 ▲4500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 117.000 ▲3500K
Giá vàng nữ trang - SJC 120.500 ▲4500K 122.500 ▲4500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 117.000 ▲3500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 117.000 ▲3500K 119.500 ▲3500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 116.880 ▲3500K 119.380 ▲3500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 116.140 ▲3470K 118.640 ▲3470K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 115.910 ▲3470K 118.410 ▲3470K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 82.280 ▲2630K 89.780 ▲2630K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 62.560 ▲2050K 70.060 ▲2050K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 42.360 ▲1450K 49.860 ▲1450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 107.060 ▲3200K 109.560 ▲3200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 65.550 ▲2140K 73.050 ▲2140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 70.330 ▲2280K 77.830 ▲2280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 73.910 ▲2380K 81.410 ▲2380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 37.460 ▲1310K 44.960 ▲1310K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 32.090 ▲1160K 39.590 ▲1160K
Cập nhật: 22/04/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,620 ▲400K 12,140 ▲350K
Trang sức 99.9 11,610 ▲400K 12,130 ▲350K
NL 99.99 11,620 ▲400K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,620 ▲400K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,850 ▲400K 12,150 ▲350K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,850 ▲400K 12,150 ▲350K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,850 ▲400K 12,150 ▲350K
Miếng SJC Thái Bình 12,050 ▲450K 12,250 ▲450K
Miếng SJC Nghệ An 12,050 ▲450K 12,250 ▲450K
Miếng SJC Hà Nội 12,050 ▲450K 12,250 ▲450K
Cập nhật: 22/04/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16129 16396 16980
CAD 18224 18500 19120
CHF 31404 31783 32439
CNY 0 3358 3600
EUR 29245 29515 30550
GBP 33918 34307 35246
HKD 0 3208 3410
JPY 178 182 188
KRW 0 0 18
NZD 0 15266 15860
SGD 19322 19602 20119
THB 697 760 813
USD (1,2) 25645 0 0
USD (5,10,20) 25683 0 0
USD (50,100) 25711 25745 26087
Cập nhật: 22/04/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,730 25,730 26,090
USD(1-2-5) 24,701 - -
USD(10-20) 24,701 - -
GBP 34,238 34,330 35,250
HKD 3,280 3,290 3,389
CHF 31,508 31,606 32,487
JPY 180.55 180.87 188.98
THB 746.12 755.34 808.18
AUD 16,401 16,460 16,911
CAD 18,487 18,547 19,050
SGD 19,513 19,574 20,184
SEK - 2,672 2,767
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,928 4,063
NOK - 2,452 2,549
CNY - 3,506 3,602
RUB - - -
NZD 15,217 15,358 15,805
KRW 16.89 17.61 18.91
EUR 29,371 29,395 30,649
TWD 720.18 - 871.18
MYR 5,528.73 - 6,236.88
SAR - 6,789.96 7,147.15
KWD - 82,382 87,599
XAU - - -
Cập nhật: 22/04/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,710 25,730 26,070
EUR 29,308 29,426 30,519
GBP 34,090 34,227 35,201
HKD 3,272 3,285 3,392
CHF 31,441 31,567 32,486
JPY 180.18 180.90 188.52
AUD 16,314 16,380 16,909
SGD 19,515 19,593 20,127
THB 761 764 798
CAD 18,411 18,485 19,002
NZD 15,317 15,827
KRW 17.40 19.19
Cập nhật: 22/04/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25720 25720 26080
AUD 16306 16406 16974
CAD 18403 18503 19055
CHF 31643 31673 32570
CNY 0 3508.4 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29415 29515 30393
GBP 34206 34256 35374
HKD 0 3330 0
JPY 181.78 182.28 188.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2470 0
NZD 0 15374 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2690 0
SGD 19468 19598 20332
THB 0 725.8 0
TWD 0 790 0
XAU 11900000 11900000 12100000
XBJ 11500000 11500000 12100000
Cập nhật: 22/04/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,700 25,750 26,100
USD20 25,700 25,750 26,100
USD1 25,700 25,750 26,100
AUD 16,301 16,451 17,519
EUR 29,422 29,572 30,750
CAD 18,304 18,404 19,720
SGD 19,501 19,651 20,127
JPY 180.58 182.08 186.77
GBP 34,199 34,349 35,138
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,397 0
THB 0 759 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/04/2025 11:00