TP HCM: Hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp tham gia tiết kiệm năng lượng

11:30 | 11/08/2013

567 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Doanh nghiệp TP HCM sẽ được hỗ trợ kinh phí và phương pháp quản lý năng lượng hiệu quả khi tham gia chương trình hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện kiểm toán năng lượng và thiết lập hệ thống quản lý năng lượng

Nhằm khuyến khích các doanh nghiệp tham gia tiết kiệm năng lượng, Trung tâm Tiết kiệm năng lượng TP HCM (ECC) (thuộc Sở Khoa học và Công nghệ TP HCM) vừa triển khai chương trình hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện kiểm toán năng lượng và thiết lập hệ thống quản lý năng lượng cho 50 doanh nghiệp trên địa bàn thành phố. Bao gồm các doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ không có vốn đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp sản xuất trọng điểm không có vốn đầu tư nước ngoài; Các doanh nghiệp sản xuất tham gia các chương trình hợp tác với Sở Khoa học & Công nghệ TP HCM.

https://cdn-petrotimes.mastercms.vn/stores/news_dataimages/dothuytrang/082013/09/16/IMG_1999.jpg

Doanh nghiệp TP HCM sẽ nhận được kinh phí khi tham gia chương trình tiết kiệm năng lượng

Chương trình này nằm trong chuỗi các chương trình “Tiết kiệm năng lượng” trên địa bàn thành phố HCM năm 2013 do Sở Khoa học và Công nghệ TP HCM tổ chức nhằm giúp doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn khi thực hiện các hoạt động tiết kiệm năng lượng. Đồng thời, hỗ trợ các doanh nghiệp giảm thiểu tối đa chi phí năng lượng trong bối cảnh sản xuất khó khăn và chi phí năng lượng đang tăng cao.

Trong thực tế, vấn đề tiết kiệm năng lượng không chỉ giúp cải thiện môi trường sống mà nó còn giúp doanh nghiệp giảm chi phí và tăng hiệu quả kinh doanh. Tuy nhiên trong quá trình tiếp cận với các giải pháp tiết kiệm năng lượng, doanh nghiệp gặp phải nhiều khó khăn, trong đó rào cản lớn nhất là vấn đề tài chính. Vì vậy, chương trình của ECC sẽ mang lại nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Thông qua chương trình này, doanh nghiệp cũng sẽ nhận biết được tình trạng công nghệ và máy móc thiết bị hiện đại và nhận diện các lãng phí năng lượng trong doanh nghiệp thông qua hoạt động đo kiểm và đánh giá từ ECC. Đồng thời có thể đưa ra các giải pháp tối ưu nhất, khả thi nhất để tiết kiệm chi phí năng lượng cho từng hệ thống, từng hộ tiêu thụ năng lượng trong doanh nghiệp. Đặc biệt, sau kết quả kiểm toán năng lượng, ECC sẽ giới thiệu doanh nghiệp tiếp cận với các nguồn vốn ưu đãi cho đầu tư các giải pháp tiết kiệm năng lượng, các quy trình sản xuất tiên tiến hiện đại.

Thùy Trang

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,400 ▼100K 89,500
AVPL/SJC HCM 87,400 ▼100K 89,500 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 87,400 ▼100K 89,500
Nguyên liệu 9999 - HN 74,950 ▼250K 75,750 ▼250K
Nguyên liệu 999 - HN 74,850 ▼250K 75,650 ▼250K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,400 ▼100K 89,500
Cập nhật: 17/05/2024 18:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
TPHCM - SJC 87.500 89.900 ▼100K
Hà Nội - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
Hà Nội - SJC 87.500 89.900 ▼100K
Đà Nẵng - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
Đà Nẵng - SJC 87.500 89.900 ▼100K
Miền Tây - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
Miền Tây - SJC 87.700 90.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.900 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.100 ▼250K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.900 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.100 ▼250K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.000 ▼300K 75.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.600 ▼230K 57.000 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.090 ▼180K 44.490 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.280 ▼130K 31.680 ▼130K
Cập nhật: 17/05/2024 18:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,470 ▼45K 7,645 ▼55K
Trang sức 99.9 7,460 ▼45K 7,635 ▼55K
NL 99.99 7,475 ▼45K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,470 ▼45K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,535 ▼45K 7,675 ▼55K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,535 ▼45K 7,675 ▼55K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,535 ▼45K 7,675 ▼55K
Miếng SJC Thái Bình 8,750 9,000
Miếng SJC Nghệ An 8,750 9,000
Miếng SJC Hà Nội 8,750 9,000
Cập nhật: 17/05/2024 18:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,500 90,000
SJC 5c 87,500 90,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,500 90,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,250 ▼100K 76,850 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,250 ▼100K 76,950 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 75,050 ▼200K 76,050 ▼200K
Nữ Trang 99% 73,297 ▼198K 75,297 ▼198K
Nữ Trang 68% 49,369 ▼136K 51,869 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 29,366 ▼83K 31,866 ▼83K
Cập nhật: 17/05/2024 18:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,542.79 16,709.89 17,245.90
CAD 18,212.53 18,396.50 18,986.61
CHF 27,337.87 27,614.01 28,499.80
CNY 3,452.70 3,487.58 3,599.99
DKK - 3,638.16 3,777.47
EUR 26,943.10 27,215.25 28,420.33
GBP 31,406.75 31,723.99 32,741.62
HKD 3,179.47 3,211.58 3,314.60
INR - 304.36 316.53
JPY 158.48 160.08 167.74
KRW 16.23 18.04 19.68
KWD - 82,668.54 85,973.23
MYR - 5,379.96 5,497.28
NOK - 2,331.49 2,430.47
RUB - 266.28 294.77
SAR - 6,767.26 7,037.78
SEK - 2,325.99 2,424.74
SGD 18,433.15 18,619.34 19,216.61
THB 621.40 690.45 716.88
USD 25,220.00 25,250.00 25,450.00
Cập nhật: 17/05/2024 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,606 16,626 17,226
CAD 18,341 18,351 19,051
CHF 27,457 27,477 28,427
CNY - 3,451 3,591
DKK - 3,606 3,776
EUR #26,715 26,925 28,215
GBP 31,630 31,640 32,810
HKD 3,131 3,141 3,336
JPY 159.07 159.22 168.77
KRW 16.55 16.75 20.55
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,290 2,410
NZD 15,274 15,284 15,864
SEK - 2,289 2,424
SGD 18,321 18,331 19,131
THB 648.26 688.26 716.26
USD #25,165 25,165 25,450
Cập nhật: 17/05/2024 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,150.00 25,450.00
EUR 27,087.00 27,196.00 28,407.00
GBP 31,525.00 31,715.00 32,705.00
HKD 3,195.00 3,208.00 3,314.00
CHF 27,506.00 27,616.00 28,486.00
JPY 159.51 160.15 167.51
AUD 16,660.00 16,727.00 17,239.00
SGD 18,533.00 18,607.00 19,168.00
THB 683.00 686.00 715.00
CAD 18,327.00 18,401.00 18,952.00
NZD 15,304.00 15,817.00
KRW 17.96 19.65
Cập nhật: 17/05/2024 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25219 25219 25450
AUD 16721 16771 17284
CAD 18456 18506 18962
CHF 27722 27772 28325
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27342 27392 28094
GBP 31940 31990 32643
HKD 0 3250 0
JPY 161.21 161.71 166.26
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0393 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15332 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18686 18736 19293
THB 0 662 0
TWD 0 780 0
XAU 8750000 8750000 8980000
XBJ 7000000 7000000 7550000
Cập nhật: 17/05/2024 18:45