Thị trường 3 ngày đầu năm trầm lắng

21:33 | 04/02/2022

92 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thông tin từ Bộ Công Thương cho biết, trong ngày mùng 3 Tết, thị trường hàng hóa đã sôi động hơn ngày mùng 2 Tết, tuy nhiên, nhu cầu tiêu dùng của người dân vẫn chưa cao, nguồn cung hàng hóa các mặt hàng thiết yếu được đảm bảo.

Tại các hệ thống siêu thị, cửa hàng tiện lợi, giá các mặt hàng nhìn chung ổn định so với thời điểm trước Tết. Tại các chợ truyền thống, chợ dân sinh, một số tiểu thương bắt đầu bán hàng trở lại, các mặt hàng được bán chủ yếu là thực phẩm tươi sống (thịt bò, thịt lợn, thủy hải sản,...), rau củ quả, giá bán tương đối ổn định so với thời điểm sát Tết. Năm nay, do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 nên việc đi lễ đền, chùa đầu năm theo phong tục truyền thống của người dân cũng bị hạn chế do tâm lý lo ngại sợ lây lan dịch bệnh.

Thị trường 3 ngày đầu năm trầm lắng
Siêu thị, chợ dân sinh mở cửa bán hàng từ mùng 2 Tết nhưng lượn người mua sắm chưa nhiều.

Nhìn chung, thị trường hàng hóa ngày Mùng 3 Tết tương đối ổn định, sức mua của người dân trong ngày này vẫn chưa cao do kỳ nghỉ lễ Tết Nguyên đán dài ngày, thời tiết trở lạnh rét đậm, rét hại kèm theo mưa tại miền Bắc và tâm lý lo ngại sợ lây lan dịch bệnh Covid-19 của người dân.

Giá một số hàng hoá thiết yếu về lương thực thực phẩm rau củ trong ngày mùng 3 Tết không cao hơn trước Tết. Cụ thể như sau: Mặt hàng lương thực giá ổn định, giá các loại gạo tẻ thường từ 11.000-14.000 đ/kg; gạo tẻ chất lượng cao (ST 24, ST 25, tám Điện Biên, Séng Cù) từ 18.000-42.000 đ/kg, gạo nếp 25.000-33.000 đ/kg.

Về thực phẩm, tại các siêu thị, giá thực phẩm cũng tương đối ổn định so với trước Tết. Tại một số chợ lẻ, giá một số loại thịt thông dụng bán phổ biến ở mức: Giá thịt lợn mông sấn từ 100.000-130.000 đ/kg, giá thịt lợn thăn từ 120.000-150.000 đ/kg; giá thịt bò thăn loại I từ 290.000-330.000 đ/kg; giá gà ta lông từ 130.000-150.000 đ/kg; giá tôm sú (loại 26-30 con/kg) từ 420.000-500.000 đ/kg; cá trắm giá từ 80.000-100.000 đ/kg.

Các loại rau, củ, quả mức giá phổ biến (tùy địa phương) ở mức khá cao so với trước tết: Bắp cải từ 8.000-15.000 đ/kg, su hào từ 3.000-6.000 đ/củ, xà lách từ 15.000-20.000 đ/kg, cà chua từ 12.000-20.000 đ/kg, khoai tây từ 10.000-18.000 đ/kg, súp lơ từ 10.000-20.000 đ/cây...

Về các loại thực phẩm đã chế biến như, giò lụa có giá từ 130.000-150.000 đ/kg,giò bò giá từ 280.000-320.000 đ/kg, giá lạp xưởng Vissan từ 180.000-220.000 đ/kg tùy loại.

4915-nong-nghiyp-khong-thuyc-try-sau-giup-tyng-gia-nong-syn-an-giang-4
Các mặt hàng rau củ, quả tại các chợ dân sinh tăng giá mạnh do nguồn cung giảm.

Một số mặt hàng công nghệ thực phẩm như giá đường bán lẻ ở mức 22.000-24.000 đ/kg, giá dầu ăn từ 45.000-55.000 đ/lít (tùy loại), giá bia lon Hà Nội từ 240.000-250.000 đ/thùng, giá bia lon Saigon từ 240.000-250.000 đ/thùng, giá bia lon Heniken từ 400.000-430.000 đ/thùng, giá Cocacola từ 180.000-190.000 đ/thùng.

Trái cây các loại như cam sành loại 1 30.000-40.000 đ/kg, cam canh loại 1 từ 60.000-70.000 đ/kg, xoài cát chu từ 50.000-65.000 đ/kg, bưởi da xanh từ 50.000-60.000 đ/kg, dưa hấu 20.000-25.000 đ/kg,… Hoa cúc 60.000-80.000 đ/chục, hoa hồng 50.000-80.000 đ/chục, hoa hồng loại có cành lộc 80.000-120.000 đ/chục…

Bộ Công Thương dự báo vào mùng 4 Tết hoạt động mua bán hàng hóa sẽ sôi động hơn, các chợ dân sinh đã bắt đầu bán hàng trở lại phục vụ người dân, chủ yếu tập trung vào các mặt hàng rau xanh, thịt, cá, giá bán tương đương với thời điểm sát Tết.

Tùng Dương

Thời của thịt giả đang đến gần? Thời của thịt giả đang đến gần?
Tiêu dùng tháng 11/2021 đắt đỏ do... giá xăng dầu tăng cao? Tiêu dùng tháng 11/2021 đắt đỏ do... giá xăng dầu tăng cao?
"Vàng trắng" tăng, đại gia hốt bạc trăm, nghìn tỷ đồng
Nguyên nhân nào khiến giá thịt lợn liên tục lao đao? Nguyên nhân nào khiến giá thịt lợn liên tục lao đao?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,700 ▲1200K 120,700 ▲1200K
AVPL/SJC HCM 118,700 ▲1200K 120,700 ▲1200K
AVPL/SJC ĐN 118,700 ▲1200K 120,700 ▲1200K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,940 ▲110K 11,240 ▲110K
Nguyên liệu 999 - HN 10,930 ▲110K 11,230 ▲110K
Cập nhật: 01/07/2025 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
TPHCM - SJC 118.700 ▲1200K 120.700 ▲1200K
Hà Nội - PNJ 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
Hà Nội - SJC 118.700 ▲1200K 120.700 ▲1200K
Đà Nẵng - PNJ 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 118.700 ▲1200K 120.700 ▲1200K
Miền Tây - PNJ 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
Miền Tây - SJC 118.700 ▲1200K 120.700 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 ▲1200K 120.700 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 ▲1200K 120.700 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.900 ▲900K 116.400 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.780 ▲890K 116.280 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.070 ▲890K 115.570 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.840 ▲890K 115.340 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.950 ▲670K 87.450 ▲670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.740 ▲520K 68.240 ▲520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.070 ▲370K 48.570 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.220 ▲820K 106.720 ▲820K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.650 ▲540K 71.150 ▲540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.310 ▲580K 75.810 ▲580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.800 ▲610K 79.300 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.300 ▲340K 43.800 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.060 ▲290K 38.560 ▲290K
Cập nhật: 01/07/2025 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,230 ▲90K 11,680 ▲90K
Trang sức 99.9 11,220 ▲90K 11,670 ▲90K
NL 99.99 10,870 ▲75K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,870 ▲75K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,440 ▲90K 11,740 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,440 ▲90K 11,740 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,440 ▲90K 11,740 ▲90K
Miếng SJC Thái Bình 11,870 ▲120K 12,070 ▲120K
Miếng SJC Nghệ An 11,870 ▲120K 12,070 ▲120K
Miếng SJC Hà Nội 11,870 ▲120K 12,070 ▲120K
Cập nhật: 01/07/2025 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16672 16941 17521
CAD 18682 18960 19578
CHF 32497 32881 33533
CNY 0 3570 3690
EUR 30234 30508 31537
GBP 35190 35584 36522
HKD 0 3198 3400
JPY 175 180 186
KRW 0 18 20
NZD 0 15660 16253
SGD 20015 20298 20826
THB 720 784 838
USD (1,2) 25865 0 0
USD (5,10,20) 25905 0 0
USD (50,100) 25933 25967 26310
Cập nhật: 01/07/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,957 25,957 26,307
USD(1-2-5) 24,919 - -
USD(10-20) 24,919 - -
GBP 35,496 35,592 36,476
HKD 3,271 3,280 3,378
CHF 32,604 32,705 33,515
JPY 178.69 179.01 186.5
THB 765.65 775.1 828.67
AUD 16,917 16,978 17,447
CAD 18,900 18,961 19,509
SGD 20,153 20,215 20,888
SEK - 2,717 2,810
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,058 4,196
NOK - 2,551 2,638
CNY - 3,600 3,696
RUB - - -
NZD 15,586 15,731 16,181
KRW 17.8 18.56 20.03
EUR 30,360 30,385 31,606
TWD 808.24 - 978.11
MYR 5,824.69 - 6,569.36
SAR - 6,852.24 7,209.1
KWD - 83,354 88,588
XAU - - -
Cập nhật: 01/07/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,950 25,960 26,300
EUR 30,205 30,326 31,455
GBP 35,265 35,407 36,404
HKD 3,264 3,277 3,382
CHF 32,381 32,511 33,456
JPY 177.47 178.18 185.60
AUD 16,831 16,899 17,436
SGD 20,182 20,263 20,818
THB 783 786 821
CAD 18,860 18,936 19,468
NZD 15,653 16,163
KRW 18.49 20.33
Cập nhật: 01/07/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25945 25945 26305
AUD 16853 16953 17524
CAD 18861 18961 19515
CHF 32749 32779 33666
CNY 0 3612.6 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30506 30606 31392
GBP 35500 35550 36658
HKD 0 3330 0
JPY 179.29 180.29 186.81
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15775 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20175 20305 21038
THB 0 750.8 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12050000
XBJ 10200000 10200000 12050000
Cập nhật: 01/07/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,958 26,008 26,260
USD20 25,958 26,008 26,260
USD1 25,958 26,008 26,260
AUD 16,903 17,053 18,117
EUR 30,494 30,644 31,811
CAD 18,813 18,913 20,222
SGD 20,254 20,404 20,890
JPY 179.66 181.16 185.78
GBP 35,555 35,705 36,600
XAU 11,868,000 0 12,072,000
CNY 0 3,498 0
THB 0 785 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 01/07/2025 22:00