Than Nam Mẫu phát động thi đua 90 ngày đêm sản xuất và tiêu thụ than

09:52 | 15/10/2018

444 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vừa qua, Công ty than Nam Mẫu đã tổ chức lễ phát động đợt thi đua 90 ngày đêm sản xuất, tiêu thụ than quý IV năm 2018.

Tham dự lễ phát động thi đua có các đồng chí lãnh đạo Đảng ủy; Công đoàn; Giám đốc; các Trưởng phòng ban chuyên môn cùng các Quản đốc các Phân xưởng và công nhân tiêu biểu xuất sắc được bình chọn từ các phân xưởng sản xuất than.

than nam mau phat dong thi dua 90 ngay dem san xuat va tieu thu than
Toàn cảnh lễ phát động chiến dịch thi đua 90 ngày đêm sản xuất và tiêu thụ than tại Công ty Than Nam Mẫu.

Tại lễ phát động, đồng chí Nguyễn Văn Hải - Phó Giám đốc Công ty đã báo cáo tóm tắt kết quả SXKD của Công ty 9 tháng và phương hướng, mục tiêu cùng các giải pháp thực hiện nhằm phấn đấu hoàn thành vượt mức kế hoạch sản xuất, tiêu thụ than quý IV và cả năm 2018, qua đó góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của toàn Tập đoàn trong năm 2018.

Thực hiện nhiệm vụ SXKD năm 2018, tập thể CBCNV trong Công ty đã đoàn kết để tạo nên sức mạnh tổng hợp phát huy các thuận lợi, đã vượt qua những khó khăn để hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ. 9 tháng đầu năm Công ty đã sản xuất than nguyên khai đạt 1.497.787 tấn/KHĐC năm 1.900.000 tấn, bằng 78,8%; mét lò đào mới 14.703 m/KHĐC năm 20.996 m, bằng 70,03%; tiêu thụ than đạt 1.493.798,9 tấn/KHĐC năm 1.770.000 tấn, bằng 84,4%; doanh thu 2.131 tỷ 432 triệu đồng/KHĐC năm 2.417 tỷ 303 triệu đồng, bằng 88,2%; tiền lương bình quân 14,3 triệu đồng/người/tháng.

Bước sang thực hiện kế hoạch quý IV, căn cứ kế hoạch Tập đoàn giao đầu năm 2018 và kế hoạch bổ sung về sản lượng than nguyên khai, mét lò và than tiêu thụ... để đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch quý IV và cả năm 2018, tăng thu nhập cho người lao động và ổn định sản xuất, Công ty chủ động nắm bắt các diễn biến và thời cơ để có phương án hợp lý đẩy mạnh công tác sản xuất, tiêu thụ, hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch.

Theo đó, Công ty sẽ tập trung thực hiện tiết giảm chi phí theo chỉ đạo của TKV, tránh đầu tư dàn trải, có đánh giá thường kỳ. Tiếp tục nâng cao chất lượng mua sắm, quản lý vật tư, thiết bị; tăng cường khả năng thu hồi để tái tạo phục vụ sản xuất. Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện các giải pháp công nghệ để nâng cao chất lượng than và tăng tỷ lệ thu hồi than cục, tăng doanh thu, giảm tổn thất tài nguyên. Triển khai quyết liệt các giải pháp thực hiện công tác ATLĐ theo kết luận của Giám đốc Công ty tại lễ phát động tháng hành động về AT-VSLĐ. Tiếp tục rà soát kết quả thực hiện công tác AT-VSLĐ 9 tháng đầu năm để tập trung phân tích, đánh giá sâu trong công tác AT-VSLĐ. Tăng cường công tác kiểm tra để phát hiện kịp thời các nguy cơ mất an toàn trong lao động, từ đó có các giải pháp và ngăn chặn kịp thời.

Hưởng ứng chiến dịch thi đua do Tập đoàn phát động, tại Hội nghị, đồng chí Đỗ Quang Trung - Chủ tịch Công đoàn Công ty đã phát động “Chiến dịch thi đua 90 ngày đêm sản xuất và tiêu thụ than quý IV năm 2018” với những nội dung cụ thể như: Tập trung mọi nguồn lực trong đơn vị, phát huy truyền thống “Kỷ luật và đồng tâm” của thợ mỏ, truyền thống “Đơn vị Anh hùng” của Công ty; CNVCLĐ trong Công ty thi đua lao động sản xuất đảm bảo an toàn, hiệu quả, quyết tâm hoàn thành các nhiệm vụ trong quý IV/2018; tích cực cải thiện điều kiện, môi trường làm việc cho người lao động nhằm tăng năng suất lao động, nâng cao thu nhập, ổn định đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động.

Các mục tiêu cụ thể như sau: Sản xuất than nguyên khai đạt 500.000 tấn; mét lò đào đạt trên 6.000 mét (trong đó đạt trên 180 mét lò neo); tiêu thụ than đạt 480.000 tấn. Phấn đấu trong đợt thi đua sản xuất đảm bảo an toàn, không để xảy ra TNLĐ, sự cố nghiêm trọng, giảm tối đa TNLĐ nặng, sự cố thiết bị, công trình; đảm bảo an ninh, an toàn môi trường mỏ. 

than nam mau phat dong thi dua 90 ngay dem san xuat va tieu thu than Hiệu quả từ Than Nam Mẫu
than nam mau phat dong thi dua 90 ngay dem san xuat va tieu thu than Than Nam Mẫu tăng trưởng ổn định
than nam mau phat dong thi dua 90 ngay dem san xuat va tieu thu than Nâng cao kỹ thuật khai thác an toàn tại mỏ than Nam Mẫu
than nam mau phat dong thi dua 90 ngay dem san xuat va tieu thu than Than Nam Mẫu: Sẽ khởi sắc trong năm 2018
than nam mau phat dong thi dua 90 ngay dem san xuat va tieu thu than “Tạo mọi điều kiện để TKV phát triển”
than nam mau phat dong thi dua 90 ngay dem san xuat va tieu thu than Dấu ấn Than Nam Mẫu
than nam mau phat dong thi dua 90 ngay dem san xuat va tieu thu than Than Nam Mẫu: Đi đầu trong đổi mới công nghệ

Tùng Dương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,235 16,255 16,855
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,210 27,230 28,180
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,244 26,454 27,744
GBP 31,087 31,097 32,267
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.41 156.56 166.11
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 631.87 671.87 699.87
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 01:02