Thảm trạng mang tên Sỹ Ngàn

08:23 | 02/11/2012

1,060 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Than ôi, thời oanh liệt nay còn đâu! Sỹ Ngàn xin phá sản vì đại nạn mà các doanh nghiệp BĐS đang phải đối mặt: mất khả năng thanh toán nợ đáo hạn. Dư nợ BĐS được biết là 1 triệu tỉ đồng. Giọt nước Sỹ Ngàn tràn ly, làm lộ rõ một thực trạng thị trường BĐS phá sản hàng loạt.

TAND TP Hà Nội vừa chấp nhận thụ lý đơn yêu cầu phá sản của doanh nghiệp Sỹ Ngàn - một đại gia bất động sản (BĐS). Cách đây một năm, nói tới Sỹ Ngàn là nói tới những dự án chục triệu đôla du lịch nghỉ dưỡng 5 sao cao cấp, resort Ngọc Viên Islands. Cái tên Sỹ Ngàn được gắn với những dòng lấp lánh: Đến với Ngọc Viên Islands Luxury Lake Resort & Residences (Ngọc Viên Islands) bạn sẽ thêm cho mình một cảm nhận thú vị khi lênh đênh trên con thuyền nhỏ, buông nhẹ tay chèo để con thuyền lãng đãng trôi, tận hưởng nhịp sống quá đỗi thanh bình của vùng địa linh nổi tiếng và tạm quên cái hối hả, náo nhiệt của cuộc sống thường nhật. Ngọc Viên Islands nằm trọn vẹn trên ba hòn đảo thơ mộng và đẹp nhất của hồ Đồng Mô, vốn được coi là quà tặng của thiên nhiên dành cho người Hà Nội. Đây cũng là không gian lý tưởng dành cho việc nghỉ ngơi, thư giãn và tận hưởng không khí trong lành, tinh khôi, mới mẻ của bạn và gia đình.

Với tổng diện tích gần 30ha, Ngọc Viên Islands bao gồm 70 biệt thự cao cấp, 80 căn hộ dịch vụ, 112 phòng khách sạn, khu nhà hàng, khu hội nghị, khu vui chơi giải trí… Ẩn hiện trong bức tranh sơn thủy hữu tình là những ngôi biệt thự xinh đẹp nằm trải dài ven theo mặt nước. Dưới hàng cây rợp bóng mát, hướng ra mặt hồ lung linh sóng nước, ngôi biệt thự như một chiếc du thuyền neo đậu giữa đảo xanh. Việc thiết kế cũng đặc biệt được chú trọng để vẻ đẹp, sự ưu đãi của thiên nhiên được tận dụng một cách hiệu quả nhất có thể để tạo nên sự khác biệt về đẳng cấp, đồng thời đáp ứng đầy đủ các tiêu chí phát triển bền vững và thân thiện với môi trường.

Than ôi, thời oanh liệt nay còn đâu! Sỹ Ngàn xin phá sản vì đại nạn mà các doanh nghiệp BĐS đang phải đối mặt: mất khả năng thanh toán nợ đáo hạn. Dư nợ BĐS được biết là 1 triệu tỉ đồng. Giọt nước Sỹ Ngàn tràn ly, làm lộ rõ một thực trạng thị trường BĐS phá sản hàng loạt.

Các ông chủ nhà băng hình như quên mất rằng, khép cửa quá chặt với BĐS cũng là khép cửa hàng loạt các ngành công nghiệp xi măng, sắt thép, vật liệu xây dựng, vận tải và việc làm của hàng triệu lao động. Có thông tin về hàng chục vạn căn hộ chưa bán được và nếu mỗi năm bán 10.000 căn thì 2 nhiệm kỳ liệu có hết tồn kho? Tại Hà Nội và TP HCM, có tỷ lệ hấp thụ sản phẩm trên thị trường chỉ khoảng 5-7%. Tại Hà Nội có thông tin 1.000 căn hộ đang xây so giá 10 triệu đồng một mét vuông đã bán hết trong năm ngày. Nghĩa là vẫn có cách!

Bộ trưởng Bộ Xây dựng Trịnh Đình Dũng vừa thừa nhận một cách khảng khái rằng, thị trường thừa cung, cầu về nhà ở thu nhập thấp lớn, nhưng người dân lại không thể mua được là một lỗi lớn không thể chấp nhận được.

Vì vậy ông “tư lệnh ngành” chỉ nhận “chuyển đề xuất” và khuyến khích “tự tháo gỡ” bằng cách “chữa cháy” lách luật nhà ở khi xin phép ngăn đôi thành nhà 30-45m2.

Chỉ có xử lý bằng được và xử lý một cách an toàn “con nợ BĐS” thì mới tránh được thảm trạng mang tên Sỹ Ngàn.

Thọ Vinh 

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,500 89,300
AVPL/SJC HCM 87,500 89,300
AVPL/SJC ĐN 87,500 89,300
Nguyên liệu 9999 - HN 74,700 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,600 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 87,500 89,300
Cập nhật: 26/05/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.600 76.400
TPHCM - SJC 87.500 89.400
Hà Nội - PNJ 74.600 76.400
Hà Nội - SJC 87.500 89.400
Đà Nẵng - PNJ 74.600 76.400
Đà Nẵng - SJC 87.500 89.400
Miền Tây - PNJ 74.600 76.400
Miền Tây - SJC 87.700 89.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.600 76.400
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.600
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.500 75.300
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.230 56.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.800 44.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.080 31.480
Cập nhật: 26/05/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 7,635
Trang sức 99.9 7,425 7,625
NL 99.99 7,440
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,435
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,515 7,665
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,515 7,665
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,515 7,665
Miếng SJC Thái Bình 8,750 8,950
Miếng SJC Nghệ An 8,750 8,950
Miếng SJC Hà Nội 8,750 8,950
Cập nhật: 26/05/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,500 89,500
SJC 5c 87,500 89,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,500 89,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,400
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,500
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,600
Nữ Trang 99% 72,851 74,851
Nữ Trang 68% 49,063 51,563
Nữ Trang 41.7% 29,178 31,678
Cập nhật: 26/05/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,368.75 16,534.09 17,064.46
CAD 18,066.32 18,248.80 18,834.18
CHF 27,124.16 27,398.15 28,277.00
CNY 3,443.11 3,477.89 3,589.99
DKK - 3,620.50 3,759.13
EUR 26,809.13 27,079.92 28,279.00
GBP 31,474.93 31,792.85 32,812.68
HKD 3,177.08 3,209.17 3,312.12
INR - 304.81 317.00
JPY 157.13 158.72 166.31
KRW 16.06 17.84 19.46
KWD - 82,772.18 86,080.98
MYR - 5,341.49 5,457.97
NOK - 2,336.27 2,435.45
RUB - 264.41 292.71
SAR - 6,768.94 7,039.53
SEK - 2,322.28 2,420.86
SGD 18,350.94 18,536.30 19,130.90
THB 613.77 681.97 708.08
USD 25,247.00 25,277.00 25,477.00
Cập nhật: 26/05/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,560 16,580 17,180
CAD 18,329 18,339 19,039
CHF 27,313 27,333 28,283
CNY - 3,446 3,586
DKK - 3,612 3,782
EUR #26,764 26,974 28,264
GBP 31,890 31,900 33,070
HKD 3,130 3,140 3,335
JPY 158.01 158.16 167.71
KRW 16.43 16.63 20.43
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,326 2,446
NZD 15,331 15,341 15,921
SEK - 2,312 2,447
SGD 18,305 18,315 19,115
THB 641.87 681.87 709.87
USD #25,187 25,187 25,477
Cập nhật: 26/05/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,300.00 25,307.00 25,477.00
EUR 27,011.00 27,119.00 28,313.00
GBP 31,672.00 31,863.00 32,836.00
HKD 3,199.00 3,212.00 3,316.00
CHF 27,331.00 27,441.00 28,284.00
JPY 158.46 159.10 166.26
AUD 16,510.00 16,576.00 17,076.00
SGD 18,501.00 18,575.00 19,122.00
THB 677.00 680.00 708.00
CAD 18,217.00 18,290.00 18,823.00
NZD 15,274.00 15,778.00
KRW 17.81 19.46
Cập nhật: 26/05/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25267 25267 25477
AUD 16639 16689 17194
CAD 18360 18410 18862
CHF 27582 27632 28185
CNY 0 3481.8 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3660 0
EUR 27329 27379 28089
GBP 32119 32169 32829
HKD 0 3260 0
JPY 160.23 160.73 165.24
KHR 0 6.2261 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0366 0
MYR 0 5560 0
NOK 0 2350 0
NZD 0 15347 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2360 0
SGD 18661 18711 19268
THB 0 654.3 0
TWD 0 780 0
XAU 8750000 8750000 8950000
XBJ 7000000 7000000 7550000
Cập nhật: 26/05/2024 20:00