Sắt, thép Trung Quốc ồ ạt nhập vào Việt Nam trong cơn sốt giá

19:47 | 12/05/2021

1,418 lượt xem
|
Lượng sắt, thép nhập từ Trung Quốc vào Việt Nam đã tăng kỷ lục trong thời gian gần đây, giữa bối cảnh giá sắt, thép trong nước liên tục điều chỉnh tăng.

Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, hết tháng 4, tổng lượng sắt, thép nhập khẩu vào Việt Nam đạt hơn 5 triệu tấn, tăng hơn 540.000 tấn so với cùng kỳ năm trước.

Lượng nhập sắt, thép các loại tăng hơn 12% nhưng kim ngạch sắt, thép nhập khẩu đã tăng lên hơn 36,6%, mức tăng đột biến so với cùng kỳ năm trước.

Sắt, thép Trung Quốc ồ ạt nhập vào Việt Nam trong cơn sốt giá - 1
Sắt, thép Trung Quốc đổ bộ ồ ạt Việt Nam giữa lúc giá thép trong nước tăng phi mã (ảnh minh họa).

Giá nhập thép tăng lên gần 17 triệu đồng/tấn, trong khi đó cùng kỳ năm trước chỉ 14 triệu đồng/tấn, bình quân tăng 3 triệu đồng/tấn.

Trung Quốc là nước cung cấp hơn 50% lượng sắt, thép cho Việt Nam. Tính hết tháng 4, lượng sắt, thép nhập từ Trung Quốc đạt hơn 2,63 triệu tấn, bằng 52% tổng lượng sắt, thép nhập về Việt Nam.

So với cùng kỳ năm 2020, lượng sắt, thép nước này nhập về Việt Nam tăng hơn 1,13 triệu tấn. Giá sắt, thép Trung Quốc bình quân về Việt Nam 16 triệu đồng/tấn, tăng hơn 2 triệu đồng/tấn so với cùng kỳ năm trước.

Nếu cùng kỳ năm 2020, lượng sắt, thép Trung Quốc về Việt Nam chỉ chiếm 1/3 tổng lượng sắt, thép nhập khẩu, thì đến hết tháng 4 năm nay, sắt, thép nước này chiếm 1/2 tổng lượng sắt, thép nhập về Việt Nam.

Ngoài sắt, thép các loại, Trung Quốc còn là nước cung cấp lượng sắt, thép thành phẩm lớn nhất vào Việt Nam. Hết tháng 4, lượng sắt, thép thành phẩm Trung Quốc vào Việt Nam chiếm gần 60%.

Hiện, giá sắt, thép trong nước đang dao động từ hơn 17.000 đến 18.000 đồng/kg. Và trong ngày hôm nay, nhiều doanh nghiệp sắt, thép lớn đã tăng giá mỗi kg sắt thép từ 500 đồng đến 600 đồng/kg. Thậm chí, loại thép cây to đã tăng thêm 800 đồng/kg, tùy theo doanh nghiệp.

Giá sắt, thép xây dựng tăng cao đã khiến nhiều doanh nghiệp xây dựng lâm cảnh khó khăn do chi phí bị đội lên, nhiều nhà thầu được dự báo mất lãi do phụ thuộc vào nguyên liệu và giá đàm phán với chủ đầu tư. Thậm chí có doanh nghiệp than đứng trước rủi ro phá sản do không thể gánh được mức tăng liên tục của giá sắt, thép trên thị trường hiện nay.

Trước nguy cơ lớn từ giá sắt, thép tăng trên thị trường, Hiệp hội Các nhà thầu xây dựng Việt Nam (VACC) đã có văn bản gửi Văn phòng Chính phủ vì cho rằng có chuyện thao túng giá thép của một số doanh nghiệp.

Theo tổ chức này, nhà thầu xây dựng cả nước đang đứng trước nguy cơ vỡ trận, phá sản do tình hình giá thép tăng đột biến trong quý I, đặc biệt ở tháng 4.

Theo Dân trí

Kiểu đầu tư lạ lùng của Shark Phú: Rót vốn vì CEO xinh, không do sản phẩm?Kiểu đầu tư lạ lùng của Shark Phú: Rót vốn vì CEO xinh, không do sản phẩm?
Quản lý phí bảo trì chung cư là vấn đề cực “nóng bỏng”, có nơi là tranh chấp!Quản lý phí bảo trì chung cư là vấn đề cực “nóng bỏng”, có nơi là tranh chấp!
Chủ đầu tư “om” tiền quỹ bảo trìChủ đầu tư “om” tiền quỹ bảo trì

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Hà Nội - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Đà Nẵng - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Miền Tây - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Tây Nguyên - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Đông Nam Bộ - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Cập nhật: 25/11/2025 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,090 ▲250K 15,290 ▲250K
Miếng SJC Nghệ An 15,090 ▲250K 15,290 ▲250K
Miếng SJC Thái Bình 15,090 ▲250K 15,290 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 ▲250K 15,250 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 ▲250K 15,250 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 ▲250K 15,250 ▲250K
NL 99.99 14,230 ▲170K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230 ▲170K
Trang sức 99.9 14,540 ▲250K 15,140 ▲250K
Trang sức 99.99 14,550 ▲250K 15,150 ▲250K
Cập nhật: 25/11/2025 22:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,509 ▲25K 15,292 ▲250K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,509 ▲25K 15,293 ▲250K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 ▲2K 1,505 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 ▲2K 1,506 ▲20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,465 ▲20K 1,495 ▲20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,352 ▲198K 14,802 ▲198K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,786 ▲1500K 112,286 ▲1500K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,432 ▲136K 10,182 ▲136K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,854 ▲1220K 91,354 ▲1220K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,817 ▲1166K 87,317 ▲1166K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,998 ▲834K 62,498 ▲834K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Cập nhật: 25/11/2025 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16499 16767 17345
CAD 18147 18423 19038
CHF 31918 32299 32941
CNY 0 3470 3830
EUR 29777 30049 31077
GBP 33826 34215 35141
HKD 0 3260 3462
JPY 161 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14471 15058
SGD 19703 19984 20508
THB 731 794 848
USD (1,2) 26103 0 0
USD (5,10,20) 26145 0 0
USD (50,100) 26173 26193 26403
Cập nhật: 25/11/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,014 30,038 31,175
JPY 165.61 165.91 172.86
GBP 34,215 34,308 35,106
AUD 16,780 16,841 17,286
CAD 18,385 18,444 18,966
CHF 32,308 32,408 33,078
SGD 19,858 19,920 20,539
CNY - 3,671 3,768
HKD 3,339 3,349 3,432
KRW 16.64 17.35 18.63
THB 780.33 789.97 841.1
NZD 14,485 14,619 14,967
SEK - 2,718 2,797
DKK - 4,014 4,130
NOK - 2,537 2,611
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,970.93 - 6,697.25
TWD 759.77 - 914.16
SAR - 6,932.04 7,256.31
KWD - 83,806 88,590
Cập nhật: 25/11/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,808 29,928 31,060
GBP 33,948 34,084 35,051
HKD 3,321 3,334 3,441
CHF 32,047 32,176 33,065
JPY 164.34 165 171.90
AUD 16,715 16,782 17,318
SGD 19,863 19,943 20,483
THB 793 796 831
CAD 18,352 18,426 18,959
NZD 14,564 15,072
KRW 17.19 18.77
Cập nhật: 25/11/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26079 26079 26403
AUD 16682 16782 17705
CAD 18331 18431 19444
CHF 32176 32206 33792
CNY 0 3685.7 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29965 29995 31718
GBP 34129 34179 35940
HKD 0 3390 0
JPY 165.27 165.77 176.29
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14583 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19867 19997 20725
THB 0 760.7 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15090000 15090000 15290000
SBJ 13000000 13000000 15290000
Cập nhật: 25/11/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,198 26,248 26,403
USD20 26,198 26,248 26,403
USD1 26,198 26,248 26,403
AUD 16,726 16,826 17,935
EUR 30,113 30,113 31,227
CAD 18,278 18,378 19,689
SGD 19,930 20,080 20,646
JPY 165.69 167.19 171.76
GBP 34,203 34,353 35,126
XAU 15,088,000 0 15,292,000
CNY 0 3,567 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/11/2025 22:00