Sân bay quốc tế Vân Đồn đủ điều kiện đưa vào khai thác từ cuối tháng 12

19:04 | 11/12/2018

434 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Hội đồng nghiệm thu Nhà nước các công trình xây dựng vừa tiến hành hoạt động kiểm tra, xem xét chấp thuận đưa Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn đi vào khai thác, sử dụng ngay từ cuối tháng 12 này.  

Kết quả buổi làm việc sáng ngày 8/12 tại dự án, các thành viên Hội đồng nghiệm thu đều khẳng định, các điều kiện về chất lượng công trình, an toàn cất - hạ cánh; trang thiết bị phục vụ bay, phòng cháy chữa cháy… của Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn đều đảm bảo theo các tiêu chuẩn hàng không.

san bay quoc te van don du dieu kien dua vao khai thac tu cuoi thang 12

Như vậy, Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn đủ điều kiện để đưa vào khai thác, sử dụng ngay từ cuối tháng 12 tới đây.

san bay quoc te van don du dieu kien dua vao khai thac tu cuoi thang 12

Theo Tiến sĩ Cao Duy Tiến, Trưởng nhóm chuyên gia Hội đồng nghiệm thu, trong số vài chục công trình mà tổ chuyên gia (thuộc Hội đồng nghiệm thu nhà nước các công trình xây dựng) đã tham gia, thì “chưa có công trình nào đạt chất lượng tốt như vậy. Cả về hiệu suất đầu tư lẫn chất lượng. Công trình do Sun Group bỏ vốn ra, họ làm và họ kiểm soát chất lượng. Theo tôi đây là một mô hình tốt”.

san bay quoc te van don du dieu kien dua vao khai thac tu cuoi thang 12

Cũng tại buổi kiểm tra, Thứ trưởng Bộ Xây dựng Lê Quang Hùng, Phó chủ tịch thường trực Hội đồng nghiệm thu nhà nước các công trình xây dựng đã thống nhất với ý kiến các thành viên Hội đồng về chất lượng, thiết kế Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn. Đồng thời yêu cầu chủ đầu tư sớm hoàn thành các hạng mục công trình phụ trợ hàng rào, vệ sinh môi trường, biển chỉ dẫn, an toàn giao thông đảm bảo tiến độ, mỹ quan công trình…

san bay quoc te van don du dieu kien dua vao khai thac tu cuoi thang 12

Đại diện chủ đầu tư Tập đoàn Sun Group cho biết: Hiện nay các hạng mục công trình thuộc Dự án sân bay quốc tế Vân Đồn đã được thi công hoàn thành. Trong đó bao gồm 22 hạng mục thuộc khu bay và 27 hạng mục khu mặt đất. Công tác quản lý chất lượng được thực hiện chặt chẽ và phù hợp với quy định hiện hành.

san bay quoc te van don du dieu kien dua vao khai thac tu cuoi thang 12
Phó Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ninh Vũ Văn Diện

Khối lượng công việc còn lại đang được gấp rút hoàn thành là: Hàng rào tiếp giáp khu dân sinh, thảm bê tông nhựa đường công vụ, đường điện chiếu sáng tại phần phía trước, bên phải khu mặt đất. Hiện, Cảng HKQT Vân Đồn đã hoàn tất các thủ tục xin cấp phép các trang thiết bị bảo đảm hoạt động bay. Trong tháng 11/2018, Cục Hàng không Việt Nam đã tổ chức kiểm tra, cấp phép các trang thiết bị bảo đảm hoạt động bay để đưa vào khai thác.

Các trang thiết bị mặt đất phục vụ khai thác vận hành, khai thác trong khu vực sân đậu tàu bay đã được kiểm định kỹ thuật an toàn và môi trường. Ngoài ra, công tác cấp phép mở cảng và công tác đảm bảo an toàn hoạt động bay đã hoàn thành.

Phó Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ninh Vũ Văn Diện cho biết: “Với tinh thần trách nhiệm cao nhất, Quảng Ninh sẽ tiếp tục phối hợp, hỗ trợ chủ đầu tư để hoàn thiện các thủ tục pháp lý liên quan, nhất là thủ tục công bố mở Cảng hàng không. Đồng thời chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị liên quan khắc phục những tồn tại về giao thông đối ngoại, biển báo giao thông, cũng như có những chính sách thuận lợi cho du khách khi đến Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn”.

Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn chính thức khởi công từ tháng 03/2016 tại xã Đoàn Kết, huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh, trên tổng diện tích 325 ha. Dự án được Tập đoàn Sun Group đầu tư theo hình thức BOT với tổng mức đầu tư khoảng 7.700 tỷ đồng.

Với đường cất hạ cánh dài 3,6km, rộng 45m, có khả năng đón những loại máy bay chuyên chở hàng hoá và hành khách lớn, hiện đại, dự kiến khi chính thức đi vào khai thác, Sân bay quốc tế Vân Đồn sẽ có 9 tuyến bay với khả năng đón tiếp khoảng 7.000 lượt khách mỗi ngày.

Công suất thiết kế sân bay giai đoạn đầu là 2 triệu khách/năm và sẽ tăng lên 5 triệu khách/năm vào năm 2030.

VietNam Airlines là hãng hàng không đầu tiên mở đường bay đến sân bay Vân Đồn. Theo đó, từ 30/12/2018, hãng này sẽ khai thác thường lệ đường bay TP Hồ Chí Minh - Vân Đồn với tần suất 1 chuyến/ngày.

P.V

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 ▲450K 69,450 ▲550K
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 ▲450K 69,350 ▲550K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Cập nhật: 28/03/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
TPHCM - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Hà Nội - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Hà Nội - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Miền Tây - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Miền Tây - SJC 79.000 ▲200K 81.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 ▲300K 69.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 ▲220K 52.050 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 ▲170K 40.630 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 ▲130K 28.940 ▲130K
Cập nhật: 28/03/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 ▲30K 6,990 ▲30K
Trang sức 99.9 6,825 ▲30K 6,980 ▲30K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NL 99.99 6,830 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Nghệ An 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Hà Nội 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Cập nhật: 28/03/2024 23:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 ▲100K 81,000 ▲100K
SJC 5c 79,000 ▲100K 81,020 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 ▲100K 81,030 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 ▲250K 69,750 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 ▲250K 69,850 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 68,400 ▲250K 69,250 ▲300K
Nữ Trang 99% 67,064 ▲297K 68,564 ▲297K
Nữ Trang 68% 45,245 ▲204K 47,245 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 27,030 ▲125K 29,030 ▲125K
Cập nhật: 28/03/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 28/03/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,849 15,869 16,469
CAD 17,994 18,004 18,704
CHF 26,983 27,003 27,953
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,502 3,672
EUR #25,932 26,142 27,432
GBP 30,784 30,794 31,964
HKD 3,040 3,050 3,245
JPY 159.84 159.99 169.54
KRW 16.18 16.38 20.18
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,212 2,332
NZD 14,576 14,586 15,166
SEK - 2,250 2,385
SGD 17,820 17,830 18,630
THB 627.06 667.06 695.06
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 28/03/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 28/03/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/03/2024 23:00