Quý I/2020 - PVB đạt lợi nhuận 48,7 tỷ đồng, vượt kế hoạch cả năm

13:07 | 18/04/2020

2,253 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Công ty Cổ phần Bọc ống Dầu khí Việt Nam (PV Coating, MCK: PVB) vừa công bố báo cáo tài chính quý I/2020 với lợi nhuận sau thuế đạt 48,7 tỷ đồng, vượt mục tiêu lợi nhuận cả năm 2020.    
quy i2020 pvb dat loi nhuan 487 ty dong vuot ke hoach ca nam Cổ phiếu dầu khí hoà nhịp tăng của thị trường, PVT, PVB tăng trần
quy i2020 pvb dat loi nhuan 487 ty dong vuot ke hoach ca nam Nhóm cổ phiếu dầu khí giao dịch tích cực sau khi OPEC+ đạt thoả thuận cắt giảm sản lượng

Trong quý I/2020, PVB cũng ghi nhận doanh thu thuần tăng đột biến, đạt 383,6 tỷ đồng, gấp gần 60 lần so với mức 6,4 tỷ đồng của năm 2019.

Theo lãnh đạo PVB, để đạt được mức lợi nhuận trên, trong quý I/2020, công ty vẫn duy trì thực hiện các dự án đã ký kết, mang lại doanh thu và lợi nhuận cao hơn cùng kỳ năm 2019.

Trong đó, năm 2020 PVB tập trung triển khai thực hiện bọc ống Giai đoạn 2 - Dự án Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 điều chỉnh (phần còn lại chuyển tiếp từ năm 2019), Dự án đường ống thu gom, vận chuyển khí Sao Vàng – Đại Nguyệt và một số dự án sơn chống ăn mòn, bọc ống, bọc Field Joint,… cho các khách hàng ngoài ngành.

quy i2020 pvb dat loi nhuan 487 ty dong vuot ke hoach ca nam
PVB đạt kết quả SXKD khả quan trong quý I/2020

Theo hợp đồng bọc ống của Dự án Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 điều chỉnh giữa Chủ đầu tư Tổng công ty Khí Việt Nam (đại diện là Ban Quản lý Dự án Khí Đông Nam Bộ) và PVB thì gói thầu của dự án này có trị giá 980 tỷ đồng. PVB sẽ thi công bọc 156 km ống, trong đó đường ống bờ có chiều dài 38 km (ống 26” và 30”) và đường ống biển có chiều dài 118 km (ống 26”). Theo kế hoạch là trong tháng 1/2020, PVB sẽ bàn giao lô ống thành phẩm tuyến ống bờ và tháng 4/2020, bàn giao lô ống thành phẩm tuyến ống biển đầu tiên cho Chủ đầu tư PV GAS. Tháng 8/2020, PVB sẽ hoàn thành các công việc liên quan đến gói thầu bọc ống của dự án này.

Năm 2020, PVB đặt mục tiêu tổng doanh thu 608,6 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế 48,6 tỷ đồng, tăng lần lượt 55% và 30% so với thực hiện của năm 2019.

Trên thị trường chứng khoán, thời gian qua cổ phiếu PVB tăng tích cực. Phiên giao dịch cuối tuần qua (17/4), PVB tăng trần 9,84% lên 13.400 đồng/cổ phiếu. Từ đầu tháng 4 đến nay cổ phiếu PVB tăng mạnh, với tổng mức tăng gần 60%, trong đó có 5 phiên tăng trần.

M.P

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 28/04/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 28/04/2024 00:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 28/04/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 28/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 28/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 28/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/04/2024 00:02