PVPipe, PVCoating được phép cung cấp sản phẩm và dịch vụ cho dự án của PV GAS

18:31 | 21/09/2018

1,550 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Phó Thủ tướng Chính phủ Trịnh Đình Dũng vừa có văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công Thương, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN), Tổng Công ty Khí Việt Nam (PV GAS) về việc lựa chọn nhà thầu với các sản phẩm thuộc các đơn vị trong nội bộ PV GAS trong trường hợp đặc biệt.  
pvpipe pvcoating duoc phep cung cap san pham va dich vu cho du an cua pv gasPVB tìm lại ánh hào quang
pvpipe pvcoating duoc phep cung cap san pham va dich vu cho du an cua pv gasCác đơn vị kinh doanh khí của PV GAS tích cực mở rộng thị trường
pvpipe pvcoating duoc phep cung cap san pham va dich vu cho du an cua pv gasPV Coating thi đua hoàn thành bọc 153km ống thép dự án Nam Côn Sơn 2

Theo đó, 2 đơn vị Công ty Cổ phần Sản xuất Ống thép Dầu khí Việt Nam (PVPipe), Công ty Cổ phần Bọc ống Dầu khí Việt Nam (PVCoating) được phép cung cấp các sản phẩm ống thép hàn thẳng – hồ quang chìm dưới lớp thuốc (LSAW) và dịch vụ bọc ống các loại cho gói thầu thuộc dự án do PV GAS làm chủ đầu tư, với hiệu lực 3 năm kể từ ngày được Thủ tướng Chính phủ cho phép áp dụng, căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 2 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu,. Trong thời gian thực hiện, trường hợp xuất hiện đơn vị khác có khả năng sản xuất, cung cấp các sản phẩm nêu trên trên thị trường Việt Nam thì quy định sẽ hết hiệu lực.

pvpipe pvcoating duoc phep cung cap san pham va dich vu cho du an cua pv gas
PV Coating là đơn vị duy nhất trong nước cung cấp dịch vụ bọc ống cho các dự án dầu khí

Cùng với đó, Phó Thủ tướng cũng chấp thuận việc áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt quy định tại Điều 26 Luật Đấu thầu năm 2013 cho các gói thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ thuộc 2 dự án: Giai đoạn 2 của dự án Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 điều chỉnh và dự án Đường ống dẫn khí Lô B – Ô Môn mà chỉ có PVPipe và PV Coating cung cấp ở thị trường trong nước theo phương án do PV GAS đề xuất.

Trong đó, Phó Thủ tướng yêu cầu PV GAS phải đảm bảo việc lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của gói thầu, đảm bảo tiến độ, giá cả và hiệu quả kinh tế của gói thầu, dự án, không để xảy ra thất thoát, lãng phí trong quá trình thực hiện.

pvpipe pvcoating duoc phep cung cap san pham va dich vu cho du an cua pv gas
Hoạt động trong nhà máy của PV Pipe

Được biết, trong 6 tháng đầu năm 2018, PVPipe và PVCoating đều ghi nhận nhiều nỗ lực trong hoạt động SXKD. Với việc ký được các hợp đồng thi công bọc ống, trong 6 tháng đầu năm 2018, kết quả SXKD của PV Coating tăng trưởng cao, với doanh thu 136,5 tỷ đồng, tăng hơn 2 lần so với cùng kỳ 2017; Lợi nhuận sau thuế 27,3 tỷ đồng, vượt xa con số 0,4 tỷ đồng cùng kỳ 2017. Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) 6 tháng đầu năm đạt 1.262 đồng. Năm 2018, PVCoating đặt kế hoạch lãi sau thuế 28 tỷ đồng, với kết quả thực hiện trong 6 tháng đầu năm như trên PVCoating đã hoàn thành 98% chỉ tiêu lợi nhuận đề ra chỉ sau 6 tháng.

Hoạt động trong lĩnh vực sản xuất ống thép dầu khí, trong 6 tháng đầu năm 2018, PV Pipe đã sản xuất 324 tấn ống (phục vụ nhu cầu cho các công ty Kurihara Việt Nam, Giải pháp Công nghệ Môi trường Nhất Tinh, An Hoàng Phát, Mitsui Việt Nam), đem lại doanh thu 7,3 tỷ đồng. Dự kiến, PV Pipe sẽ có những cơ hội mới trong những dự án tương lai như dự án đường ống khí Lô B, dự án đường ống khí Nam Côn Sơn 2 - giai đoạn 2, dự án nâng cấp mở rộng Nhà máy Lọc dầu Dung Quất; một số dự án dầu khí, dự án dân sinh về xử lý nước hay điện gió…

Những ngày gần đây, cổ phiếu PVB của PVCoating đã có sự bứt phá khá mạnh. Trong phiên giao dịch 12/9, PVB đã tăng hết biên độ (gần 10%) lên 18.400 đồng và trong phiên sáng 13/9, cổ phiếu này tiếp tục tăng trần lên 20.200 đồng.

Mai Phương

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 14:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 14:00