PVOIL gặp “vướng” trong xác định lại giá trị doanh nghiệp để thoái vốn nhà nước

08:59 | 24/01/2019

508 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo ông Cao Hoài Dương, Tổng giám đốc Tổng Công ty Dầu Việt Nam – CTCP (PVOIL), để chuẩn bị cho việc thoái vốn nhà nước, PVOIL phải xác định lại giá trị doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc này đang gặp vướng mắc do điều chỉnh quy định đất đi thuê phải tính lợi thuế thương mại và tính vào giá trị doanh nghiệp nhưng hiện chưa có hướng dẫn thực hiện.  
pvoil gap vuong trong xac dinh lai gia tri doanh nghiep de thoai von nha nuocTổng Giám đốc PV OIL Cao Hoài Dương: Hợp tác với VinFast là đi theo xu hướng tất yếu
pvoil gap vuong trong xac dinh lai gia tri doanh nghiep de thoai von nha nuocPV OIL muốn thoái vốn Nhà nước theo lô lớn

Ông Dương cho biết, phương án thoái vốn nhà nước tại PVOIL xuống còn 35,1% vẫn đang chờ các cơ quan quản lý phê duyệt. Để chuẩn bị cho việc thoái vốn này, PVOIL sẽ lại phải xác định lại giá trị doanh nghiệp vì giá trị doanh nghiệp PVOIL được xác định trước đó là từ ngày 31/12/2015, đã hơn 3 năm và đã quá thời hạn. Việc xác định lại này gặp vướng mắc liên quan đến việc PVOIL có một số lô đất thuê trả tiền hằng năm. Theo cách định giá trước đây thì đất thuê trả tiền hằng năm không tính vào giá trị doanh nghiệp nhưng theo quy định mới phải xác định lợi thế thương mại của lô đất đó và quy ra tiền để đưa vào giá trị doanh nghiệp.

“Tôi cho rằng quy định mới này về mặt chủ trương của nhà nước là hoàn toàn đúng đắn nhưng hiện nay chưa có bất cứ một hướng dẫn nào cho doanh nghiệp về việc xác định giá trị lợi thế thương mại đối với những lô đất thuê trả tiền hằng năm này. Việc đó chúng tôi phải chờ hướng dẫn và như vậy sẽ kéo dài tiến độ, bởi nếu không xác định được giá trị doanh nghiệp thì không thể thực hiện được các bước tiếp theo của quá trình thoái vốn. PVOIL mong muốn các Bộ, ngành liên quan sớm có văn bản hướng dẫn cho doanh nghiệp về vấn đề này”, ông Dương nói.

Đây không phải là vướng mắc riêng với PVOIL mà của rất nhiều các doanh nghiệp đang trong quá trình cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước phải xác định giá trị doanh nghiệp.

pvoil gap vuong trong xac dinh lai gia tri doanh nghiep de thoai von nha nuoc
Cửa hàng xăng dầu của PVOIL

Tổng giám đốc PVOIL Cao Hoài Dương cho biết, sau đợt IPO thành công 20% cổ phần vào tháng 1/2018, PVOIL tiếp tục tìm kiếm đối tác chiến lược bằng cách chào bán 45,4% cổ phần. Hiện nay, có rất nhiều nhà đầu tư quan tâm, muốn trở thành cổ đông lớn của PVOIL như SK Energy (Hàn Quốc), Idemitsu (Nhật Bản), Vietjet... PVOIL đã trình kế hoạch thoái vốn (đã điều chỉnh) lên Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) để bán 45,4% cổ phần thông qua đấu giá công khai và theo lô. Theo kế hoạch, PVOIL đề xuất lên PVN nhiều phương án trong đó có chia việc bán cổ phần làm 2 đợt; đợt 1 bán 30% và đợt 2 là 15%.

Ông Dương khẳng định, việc thoái vốn theo lô là để tìm kiếm được những cổ đông lớn, có năng lực tài chính, có kinh nghiệm quản trị, kinh nghiệm kinh doanh sản phẩm xăng dầu, có uy tín, thương hiêu quốc tế để hỗ trợ PVOIL phát triển sản xuất kinh doanh bền vững.

Mai Phương

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 75,600
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 75,500
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 19/04/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 7,650
Trang sức 99.9 7,425 7,640
NL 99.99 7,430
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 7,680
Miếng SJC Thái Bình 8,210 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,210 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,210 8,400
Cập nhật: 19/04/2024 02:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 19/04/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 19/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,005 16,025 16,625
CAD 18,150 18,160 18,860
CHF 27,355 27,375 28,325
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,205 26,415 27,705
GBP 31,061 31,071 32,241
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.21 160.36 169.91
KRW 16.21 16.41 20.21
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,220 2,340
NZD 14,746 14,756 15,336
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,101 18,111 18,911
THB 637.9 677.9 705.9
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 19/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 19/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 02:00