PVN nộp ngân sách Nhà nước gần 60 ngàn tỷ trong 7 tháng, bằng 68,1% kế hoạch năm

20:47 | 04/08/2019

471 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tính đến hết tháng 7/2019, nộp ngân sách Nhà nước toàn Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) đạt 59,6 ngàn tỷ đồng, bằng 68,1%.
pvn nop ngan sach nha nuoc gan 60 ngan ty trong 7 thang bang 681 ke hoach nam
Nhà máy Đạm Phú Mỹ về đêm

7 tháng đầu năm 2019, PVN phải thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh trong bối cảnh kinh tế thế giới có nhiều biến động, thị trường dầu khí diễn biến khó lường, căng thẳng thương mại cũng như biến động địa chính trị tại nhiều khu vực tác động tiêu cực đến bức tranh kinh tế toàn cầu cũng như trong nước. Tuy nhiên,với tinh thần, quyết tâm cao nhất, chủ động trong việc xây dựng và đề ra các giải pháp thực hiện, với sự chỉ đạo tập trung, quyết liệt của Đảng uỷ, HĐTV và Ban Tổng giám đốc Tập đoàn, sự đoàn kết, nỗ lực, cố gắng vượt khó của toàn thể người lao động dầu khí, PVNtiếp tục hoàn thành tốt các chỉ tiêu, nhiệm vụ đề ra trong tháng 7 và 7 tháng đầu năm 2019.

Đặc biệt, đợt sinh hoạt chính trị cao điểm kỷ niệm 60 năm ngành Dầu khí Việt Nam thực hiện ý nguyện của Bác Hồ (23/7/1959 – 23/7/2019) đã diễn ra sôi nổi, rộng khắp từ Tập đoàn đến các đơn vị, mang lại không khí phấn khởi và khơi gợi niềm tự hào của người lao động Dầu khí tiếp tục phát huy truyền thống của “Những người đi tìm lửa”, qua đó góp phần vào việc Tập đoàn đã hoàn thành và hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao; trong đó có chỉ tiêu vượt trên 13% kế hoạch đề ra.

Cụ thể, sản xuất đạm 7 tháng đầu năm đạt 850,4 ngàn tấn, vượt 10% kế hoạch; sản xuất điện 7 tháng đầu năm đạt 13,24 tỷ kWh, vượt 2,3% kế hoạch…Tổng doanh thu của toàn Tập đoàn 7 tháng ước đạt 432,7 ngàn tỷ đồng, vượt 11,8% kế hoạch 7 thángvà bằng 70,7% kế hoạch năm; nộp ngân sách Nhà nước toàn Tập đoàn 7 tháng ước đạt 59,6 ngàn tỷ đồng, vượt 7% so với kế hoạch 7 tháng và bằng 68,1% kế hoạch năm.

Các dự án đầu tư của Tập đoàn và các đơn vị thành viên được kiểm soát chặt chẽ. Tập đoàn thường xuyên báo cáo cấp trên tiến độ, những khó khăn, vướng mắc để kịp thời có giải pháp tháo gỡ, hỗ trợ Tập đoàn thực hiện; công tác an sinh xã hội được triển khai thực hiện theo cam kết.

Hải Anh

pvn nop ngan sach nha nuoc gan 60 ngan ty trong 7 thang bang 681 ke hoach nam

Nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong ngành công nghiệp Dầu khí
pvn nop ngan sach nha nuoc gan 60 ngan ty trong 7 thang bang 681 ke hoach nam

Vai trò của PVN trong phát triển năng lượng tái tạo bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia
pvn nop ngan sach nha nuoc gan 60 ngan ty trong 7 thang bang 681 ke hoach nam

PVI hoàn thành vượt mức kế hoạch doanh thu và lợi nhuận 6 tháng đầu năm 2019
pvn nop ngan sach nha nuoc gan 60 ngan ty trong 7 thang bang 681 ke hoach nam

Ủy ban Khoa học Công nghệ và Môi trường Quốc hội làm việc với PVN về giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật bảo vệ môi trường

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 74,200
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 74,100
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 84,000
Cập nhật: 26/04/2024 07:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 84.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 26/04/2024 07:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 7,510
Trang sức 99.9 7,295 7,500
NL 99.99 7,300
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,230 8,430
Miếng SJC Nghệ An 8,230 8,430
Miếng SJC Hà Nội 8,230 8,430
Cập nhật: 26/04/2024 07:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 84,300
SJC 5c 82,000 84,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 84,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 26/04/2024 07:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 26/04/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,213 16,233 16,833
CAD 18,248 18,258 18,958
CHF 27,255 27,275 28,225
CNY - 3,431 3,571
DKK - 3,556 3,726
EUR #26,332 26,542 27,832
GBP 31,145 31,155 32,325
HKD 3,109 3,119 3,314
JPY 158.7 158.85 168.4
KRW 16.28 16.48 20.28
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,232 2,352
NZD 14,841 14,851 15,431
SEK - 2,254 2,389
SGD 18,091 18,101 18,901
THB 631.49 671.49 699.49
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 26/04/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 26/04/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 07:45