PVN bổ nhiệm Tổng giám đốc PV Power làm Phó Tổng giám đốc Tập đoàn

14:24 | 01/10/2018

6,298 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chiều ngày 1/10 tại Hà Nội, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) đã tổ chức Lễ Công bố và trao quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Phó Tổng giám đốc Tập đoàn.

Tham dự buổi lễ có đồng chí Trần Sỹ Thanh, Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐTV Tập đoàn; đồng chí Nguyễn Vũ Trường Sơn, Phó Bí thư Đảng ủy, Tổng giám đốc Tập đoàn cùng các đồng chí trong HĐTV, Ban Tổng giám đốc, lãnh đạo các Ban chuyên môn/Văn phòng Tập đoàn; đại diện lãnh đạo các đơn vị thành viên, Ban Quản lý dự án của Tập đoàn.

pvn bo nhiem tong giam doc pv power lam pho tong giam doc tap doan
Chủ tịch HĐTV Trần Sỹ Thanh và Tổng giám đốc Nguyễn Vũ Trường Sơn trao quyết định bổ nhiệm cho các đồng chí Phó Tổng giám đốc Tập đoàn

Theo các quyết định được công bố, HĐTV Tập đoàn điều động và bổ nhiệm có thời hạn ông Nguyễn Xuân Hòa, Ủy viên HĐQT, Tổng giám đốc Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam – CTCP (PV Power) giữ chức vụ Phó Tổng giám đốc Tập đoàn. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 3/10.

pvn bo nhiem tong giam doc pv power lam pho tong giam doc tap doan
PVN có Phó Tổng giám đốc mới

Cũng tại buổi lễ, HĐTV Tập đoàn có quyết định bổ nhiệm lại chức vụ Phó Tổng giám đốc Tập đoàn đối với đồng chí Lê Mạnh Hùng. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Phát biểu nhận nhiệm vụ, tân Phó Tổng giám đốc Nguyễn Xuân Hoà cảm ơn sự tin tưởng, tín nhiệm của lãnh đạo Tập đoàn giao nhiệm vụ mới. Phó Tổng giám đốc Nguyễn Xuân Hòa tin tưởng với sự hỗ trợ, giúp đỡ của lãnh đạo Tập đoàn, các Ban chuyên môn, đơn vị thành viên của Tập đoàn, đồng chí cam kết sẽ toàn tâm, toàn ý, bằng tất cả năng lực, kinh nghiệm, kiến thức của mình sẽ thực hiện tốt nhất nhiệm vụ của mình.

Với việc bổ nhiệm đồng chí Nguyễn Xuân Hòa, ban Tổng giám đốc Tập đoàn đã được kiện toàn với Tổng giám đốc Nguyễn Vũ Trường Sơn và 5 Phó Tổng giám đốc.

pvn bo nhiem tong giam doc pv power lam pho tong giam doc tap doan Nghệ An bầu tân Chủ tịch UBND tỉnh 42 tuổi
pvn bo nhiem tong giam doc pv power lam pho tong giam doc tap doan Bổ nhiệm các Phó Tổng giám đốc BSR

Hiền Anh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,202 16,222 16,822
CAD 18,241 18,251 18,951
CHF 27,262 27,282 28,232
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,557 3,727
EUR #26,337 26,547 27,837
GBP 31,116 31,126 32,296
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.45 159.6 169.15
KRW 16.26 16.46 20.26
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,232 2,352
NZD 14,831 14,841 15,421
SEK - 2,261 2,396
SGD 18,104 18,114 18,914
THB 632.41 672.41 700.41
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 25/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 04:00