PVFCCo được vinh danh Top 3 DNNY có hoạt động IR tốt nhất 2019

20:56 | 09/08/2019

428 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí (PVFCCo, Mã chứng khoán DPM) vừa được cộng đồng nhà đầu tư bình chọn trong Top 3 Doanh nghiệp niêm yết (DNNY) nhóm Midcap có hoạt động IR được NĐT yêu thích nhất năm 2019.

Đây đã là năm thứ 7 DPM được bình chọn trong nhóm các công ty niêm yết có hoạt động IR tốt nhất trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

Cụ thể, ngày 09/08/2019, ông Lê Cự Tân – Tổng Giám đốc PVFCCo đã tham dự Lễ công bố kết quả bình chọn và nhận kỷ niệm chương do Cổng thông tin Tài chính Chứng khoán Vietstock và Hiệp hội các nhà đầu tư tài chính trao tặng. Tại Lễ công bố kết quả bình chọn, DPM là 1 trong 3 doanh nghiệp thuộc nhóm Midcap đã xuất sắc vượt qua các vòng thẩm định, bình chọn và được cộng đồng nhà đầu tư bình chọn nhiều nhất qua kênh online của trang tin vietstock.vn.

pvfcco duo c vinh danh top 3 dnny co hoat dong ir tot nhat 2019
Ông Lê Cự Tân (thứ 2 từ trái sang) đại diện PVFCCo nhận danh hiệu Top 3 DNNY nhóm Midcap có hoạt động IR được NĐT yêu thích nhất

Ông Lê Cự Tân cho biết: DPM rất vinh dự tiếp tục được nhà đầu tư bình chọn và vinh danh trong nhóm các DNNY có hoạt động IR tốt nhất năm 2019. "Kể từ khi niêm yết, DPM luôn chú trọng và đầu tư nguồn lực cho công tác IR với nhận thức rằng đây là một trong những hoạt động quan trọng nhằm định giá đúng giá trị doanh nghiệp, nâng cao tính thanh khoản cổ phiếu và đảm bảo lợi ích của cổ đông và nhà đầu tư. Trong giai đoạn tới, hoạt động IR của DPM sẽ tiếp tục được duy trì và đẩy mạnh nhằm hỗ trợ tốt việc định giá và thu hút nhà đầu tư khi nhà nước thoái vốn"” - ông Lê Cự Tân nói.

Theo Ban tổ chức, Cuộc thi Bình chọn IR 2019 khảo sát toàn diện 713 doanh nghiệp niêm yết thuộc 3 nhóm Largecap, Midcap và Small & Micro Cap và đã lựa chọn được 45 doanh nghiệp xuất sắc nhất vào vòng chung khảo từ 259 DNNY đạt chuẩn công bố thông tin theo các tiêu chí khảo sát. Theo đó, các doanh nghiệp được bình chọn và những doanh nghiệp tuân thủ nghiêm túc các quy định ngày càng chặt chẽ hơn về công bố thông tin (được quy định trong thông tư 155/2015/TT-BTC) đồng thời vượt qua được vòng đánh giá khắt khe về hoạt động IR từ các định chế tài chính chuyên nghiệp cũng như nhận được sự bình chọn nhiều nhất từ cộng đồng nhà đầu tư.

Thông qua bình chọn của nhà đầu tư và đánh giá của của các định chế tài chính, BCT đã chọn ra Top 3 DNNY có hoạt động IR được nhà đầu tư yêu thích nhất & Top 3 DNNY có hoạt động IR được các định chế tài chính đánh giá cao nhất theo 3 nhóm vốn hóa.

Tiêu chí bình chọn dựa vào đánh giá hoạt động IR “Minh bạch – Nhanh chóng – Hiệu quả”. Ngoài nghĩa vụ đáp ứng công bố thông tin bắt buộc đối với DNNY, nhà đầu tư bình chọn dựa vào các tiêu chí mở rộng về mức độ hài lòng cá nhân đồi với hoạt động IR của doanh nghiệp như chất lượng và sự minh bạch của thông tin được công bố; mức độ tương tác với cộng đồng nhà đầu tư; website cung cấp thông tin đầy đủ nhanh chóng….

Trong Top 15 doanh nghiệp niêm yết có hoạt động IR tốt nhất nhóm Midcap còn ghi nhận thêm 2 doanh nghiệp dầu khí là Tổng CTCP Dịch vụ kỹ thuật dầu khí Việt Nam (HNX: PVS) và Công ty Cổ phần Điện lực Dầu khí Nhơn Trạch 2 (NT2).

P.V

pvfcco duo c vinh danh top 3 dnny co hoat dong ir tot nhat 2019

Đoàn thanh niên PVFCCo thực hiện Chiến dịch Mùa hè Xanh 2019
pvfcco duo c vinh danh top 3 dnny co hoat dong ir tot nhat 2019

Công đoàn và người lao động: Đồng hành cùng PVFCCo vượt khó
pvfcco duo c vinh danh top 3 dnny co hoat dong ir tot nhat 2019

6 tháng đầu năm 2019: PVFCCo 'ra lò' nhiều sản phẩm mới, lượng tiêu thụ khả quan
pvfcco duo c vinh danh top 3 dnny co hoat dong ir tot nhat 2019

Những người thợ trẻ giỏi của PVFCCo
pvfcco duo c vinh danh top 3 dnny co hoat dong ir tot nhat 2019

PVFCCo lần thứ 5 vào Top 50 doanh nghiệp niêm yết tốt nhất Việt Nam
pvfcco duo c vinh danh top 3 dnny co hoat dong ir tot nhat 2019

PVFCCo: Quyết tâm vượt khó

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
AVPL/SJC HCM 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
AVPL/SJC ĐN 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼950K 74,100 ▼1000K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼950K 74,000 ▼1000K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
Cập nhật: 23/04/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
TPHCM - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Hà Nội - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Hà Nội - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Đà Nẵng - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Miền Tây - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Miền Tây - SJC 81.000 83.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 ▼1300K 73.700 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 ▼970K 55.430 ▼970K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 ▼760K 43.270 ▼760K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 ▼540K 30.810 ▼540K
Cập nhật: 23/04/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼110K 7,500 ▼110K
Trang sức 99.9 7,275 ▼110K 7,490 ▼110K
NL 99.99 7,280 ▼110K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310 ▼30K
Cập nhật: 23/04/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,000 83,300 ▼200K
SJC 5c 81,000 83,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,000 83,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,700 ▼1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,800 ▼1200K
Nữ Trang 99.99% 72,600 ▼1200K 73,900 ▼1200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼1188K 73,168 ▼1188K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼816K 50,407 ▼816K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼501K 30,969 ▼501K
Cập nhật: 23/04/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 23/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,187 16,287 16,737
CAD 18,333 18,433 18,983
CHF 27,464 27,569 28,369
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,586 3,716
EUR #26,662 26,697 27,957
GBP 31,052 31,102 32,062
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.09 161.09 169.04
KRW 16.66 17.46 20.26
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,280 2,360
NZD 14,832 14,882 15,399
SEK - 2,292 2,402
SGD 18,245 18,345 19,075
THB 633.54 677.88 701.54
USD #25,180 25,180 25,488
Cập nhật: 23/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 23/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25250 25250 25488
AUD 16205 16255 16765
CAD 18371 18421 18877
CHF 27680 27730 28292
CNY 0 3477 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26915 26965 27676
GBP 31193 31243 31904
HKD 0 3140 0
JPY 162.35 162.85 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14831 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18468 18518 19079
THB 0 647.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8110000 8110000 8270000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 23/04/2024 17:00