PVEP tăng sản lượng dầu khai thác

07:00 | 19/07/2019

841 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - 6 tháng đầu năm 2019, Tổng công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí (PVEP) đã khai thác 2,32 triệu tấn quy dầu, tổng doanh thu ước tính 19.021 tỉ đồng, nộp ngân sách Nhà nước 5.525 tỉ đồng...

Trong 6 tháng đầu năm 2019, để ứng phó với tình hình giá dầu thô trên thị trường thế giới diễn biến phức tạp đó, trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh được Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) giao, PVEP đã chỉ đạo các doanh nghiệp thành viên và Người đại diện của PVEP tại các dự án dầu khí, định kỳ tổ chức rà soát, kiểm tra, kịp thời đưa ra các giải pháp tháo gỡ khó khăn, nhằm mục tiêu sản xuất an toàn, liên tục và hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch; quán triệt trong toàn Tổng công ty về thực hiện các giải pháp tối ưu, tiết giảm chi phí để giảm giá thành, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

pvep tang san luong dau khai thac
Khai thác dầu khí tại mỏ Rạng Đông

Với những nỗ lực đó, PVEP đã hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu kế hoạch 6 tháng đầu năm 2019 được giao.

Cụ thể, tổng sản lượng khai thác 2,32 triệu tấn (đạt 109% kế hoạch 6 tháng và 53% kế hoạch năm), trong đó, khai thác dầu 1,63 triệu tấn (đạt 111% kế hoạch 6 tháng) và sản lượng khí bán 691 triệu m3 (đạt 106% kế hoạch 6 tháng).

PVEP đã tập trung triển khai các dự án phát triển mỏ có kế hoạch First Oil/First Gas trong năm 2019, đưa mỏ Cá Tầm vào khai thác đúng tiến độ vào ngày 25-1-2019; kiểm soát vận hành hệ thống ổn định các mỏ hiện có, bảo đảm đưa các giếng vào khai thác đúng hạn trong năm 2019, triển khai công tác phát triển tại các dự án theo kế hoạch.

Hoạt động đầu tư của PVEP được rà soát, tối ưu và bảo đảm các thủ tục đầu tư trước khi thực hiện. Giá trị thực hiện đầu tư (Capex) 6 tháng đầu năm 2019 ước khoảng 107,51 triệu USD (tương đương 2.473 tỉ đồng); chi phí vận hành khai thác (Opex) ước khoảng 202,35 triệu USD (tương đương 4.654 tỉ đồng).

Với việc hoàn thành sản lượng khai thác, PVEP đã hoàn thành các chỉ tiêu tài chính 6 tháng được PVN giao. Tổng doanh thu ước tính 19.021 tỉ đồng (đạt 116% kế hoạch 6 tháng, đạt 57% kế hoạch năm). Lợi nhuận trước thuế ước tính 6.685 tỉ đồng (đạt 189% kế hoạch 6 tháng, đạt 92% kế hoạch năm). Lợi nhuận sau thuế trước phân bổ chi phí ước tính 3.518 tỉ đồng (đạt 175% kế hoạch 6 tháng, đạt 85% kế hoạch năm). Nộp ngân sách Nhà nước 5.525 tỉ đồng (đạt 121% kế hoạch 6 tháng, đạt 59% kế hoạch năm).

PVEP đã sắp xếp lại bộ máy điều hành theo hướng tinh giản, gọn nhẹ; tiếp tục rà soát, hệ thống hóa và hoàn thiện các quy trình, văn bản pháp lý nội bộ phục vụ công tác quản lý, điều hành chặt chẽ và chuyên nghiệp.

Thực hiện chủ trương của Chính phủ, PVN về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí nhằm tối ưu chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, ngay từ các tháng đầu năm 2019, PVEP đã định hướng kế hoạch triển khai cụ thể với mục tiêu tối ưu hoạt động đầu tư và tiết giảm chi phí, bảo đảm hiệu quả hoạt động của các dự án.

Công tác bảo đảm an toàn, an ninh tại các công trình, dự án trong và ngoài nước được duy trì nghiêm túc, không để xảy ra tai nạn sự cố nghiêm trọng làm ảnh hưởng đến quá trình sản xuất cũng như ảnh hưởng đến người lao động đang làm việc. PVEP đã chủ động theo dõi, triển khai ứng phó, phòng chống kịp thời với các hiện tượng thời tiết bất thường trên biển, tuân thủ theo đúng quy định của PVN/PVEP, bảo đảm an toàn cho các hoạt động của Tổng công ty và các doanh nghiệp.

Các hoạt động an sinh xã hội, chăm lo sức khỏe đời sống cán bộ, người lao động luôn được PVEP và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội quan tâm, thực hiện đầy đủ, trách nhiệm.

Trên cơ sở kết quả sản xuất kinh doanh 6 tháng đầu năm 2019, thời gian tới, PVEP sẽ tiếp tục theo dõi sát sao sản lượng khai thác thực tế so với kế hoạch được giao, thường xuyên cập nhật số liệu khai thác, rà soát và phân tích để có những kiến nghị kịp thời, hiệu quả nhằm tối ưu khai thác, thực hiện các giải pháp nâng cao hệ số thu hồi dầu nhằm bảo đảm sản lượng khai thác dầu khí trong và ngoài nước theo kế hoạch được giao, phấn đấu về đích trước thời hạn các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh, đóng góp vào việc hoàn thành kế hoạch của PVN.

Hiền Anh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
AVPL/SJC HCM 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
AVPL/SJC ĐN 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼950K 74,100 ▼1000K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼950K 74,000 ▼1000K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
Cập nhật: 23/04/2024 23:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
TPHCM - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Hà Nội - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Hà Nội - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Đà Nẵng - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Miền Tây - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Miền Tây - SJC 81.000 83.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 ▼1300K 73.700 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 ▼970K 55.430 ▼970K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 ▼760K 43.270 ▼760K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 ▼540K 30.810 ▼540K
Cập nhật: 23/04/2024 23:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼110K 7,500 ▼110K
Trang sức 99.9 7,275 ▼110K 7,490 ▼110K
NL 99.99 7,280 ▼110K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310 ▼30K
Cập nhật: 23/04/2024 23:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,000 83,300 ▼200K
SJC 5c 81,000 83,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,000 83,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,700 ▼1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,800 ▼1200K
Nữ Trang 99.99% 72,600 ▼1200K 73,900 ▼1200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼1188K 73,168 ▼1188K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼816K 50,407 ▼816K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼501K 30,969 ▼501K
Cập nhật: 23/04/2024 23:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 23/04/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,182 16,202 16,802
CAD 18,305 18,315 19,015
CHF 27,395 27,415 28,365
CNY - 3,443 3,583
DKK - 3,561 3,731
EUR #26,372 26,582 27,872
GBP 31,111 31,121 32,291
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.2 160.35 169.9
KRW 16.32 16.52 20.32
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,250 2,370
NZD 14,852 14,862 15,442
SEK - 2,278 2,413
SGD 18,130 18,140 18,940
THB 636.05 676.05 704.05
USD #25,170 25,170 25,488
Cập nhật: 23/04/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 23/04/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25250 25250 25488
AUD 16205 16255 16765
CAD 18371 18421 18877
CHF 27680 27730 28292
CNY 0 3477 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26915 26965 27676
GBP 31193 31243 31904
HKD 0 3140 0
JPY 162.35 162.85 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14831 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18468 18518 19079
THB 0 647.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8110000 8110000 8270000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 23/04/2024 23:45